Dự phòng & điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn & trẻ em ≥ 6 tháng tuổi, gồm dự phòng: triệu chứng hen ngày & đêm, hen nhạy cảm với aspirin, co thắt phế quản do gắng sức. Làm giảm triệu chứng ban ngày & ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn & trẻ em ≥ 2 tuổi & viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn & trẻ ≥ 6 tháng.</div>
Cách dùng Singulair
Điều trị hen: uống 1 lần, buổi tối. Viêm mũi dị ứng: thời gian dùng thuốc tùy nhu cầu từng đối tượng.</div>- Người ≥ 15 tuổi: 10 mg/ngày, </div>- 6-14 tuổi: viên nhai 5 mg/ngày, </div>- 2-5 tuổi: viên nhai 4 mg/ngày hoặc ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt, </div>-6 tháng-2 tuổi: ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt.</div></div>
Chống chỉ định với Singulair
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Singulair
AUC của montelukast giảm 40% ở người dùng phenobarbital. Không cần chỉnh liều Singulair.
Tác dụng phụ của Singulair
Nhiễm trùng đường hô hấp trên. Tăng xuất huyết. Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan. Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh. Đánh trống ngực. Chảy máu cam. Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa. Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp). Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút. Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút. Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt
Đề phòng khi dùng Singulair
Không nên dùng dạng uống điều trị cơn hen cấp. Không thay thế đột ngột corticoid dạng uống/hít sang dùng Singulair. Theo dõi lâm sàng khi giảm liều corticoid toàn thân ở người dùng Singulair. Có thai/cho con bú: chưa biết rõ khả năng ảnh hưởng đến thai hoặc sự tiết qua sữa mẹ.