Sintrom®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Sintrom® có dạng viên nén.
Tác dụng của Sintrom®

Bạn cần liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn cách dùng thuốc hiệu quả nhất

Cách dùng Sintrom®

Ngày đầu tiên, bạn dùng 8-12mg. Ngày thứ hai, bạn dùng 4-8mg. Liều duy trì là từ 1-10mg mỗi ngày.

Tương tác thuốc của Sintrom®

Thuốc Sintrom® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc tương tác với Sintrom® gồm:

  • Các thuốc làm tăng nồng độ và/ hoặc tác dụng của Sintrom®: acetaminophen (paracetamol, thuốc cảm), amiodarone (thuốc chống loạn nhịp tim), các thuốc kháng tiểu cầu (aspirin, cloppidogrel), các loại thuốc chống đông khác (heparine, enoxaparine, calciparine,…), một số loại kháng sinh như ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, tetracycline, trimethoprim, thuốc kháng nấm như ketoconazol, fluconazol, kháng viêm không chứa steroid NSAIDS (voltarel, piroxicam, …), thuốc hạ huyết áp nicardipine, thuốc chống rối loạn lipid gemfibrozil, thuốc trị tiểu đường như sulfonamide, pioglitazone.
  • Các thuốc làm giảm tác dụng và/ hoặc nồng độ của Sintrom®: một số thuốc ngủ như phenobarbital, secobarbital, các thuốc khác như rifampin (chữa lao), phenytoin, carbamazepine (thuốc chống co giật), amioglutethimide.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Sintrom®

Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có những tác dụng phụ sau:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Sốt
  • Phát ban
  • Ngứa da
  • Ăn mất ngon
  • Rụng tóc
  • Buồn nôn
  • Nôn

Những tác dụng phụ hiếm gặp hơn gồm:

  • Máu từ vết thương lâu ngừng
  • Nhức đầu, chóng mặt, yếu ớt
  • Chảy máu kinh nguyệt nhiều
  • Chảy máu cam
  • Tê hoặc ngứa mặt, tay và chân
  • Đau, sưng hoặc khó chịu
  • Tê liệt
  • Nước tiểu màu hồng hoặc nâu
  • Đột ngột khó thở
  • Vết bầm tím không rõ nguyên nhân
  • Đau hoặc sưng bất thường

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Sintrom®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn

Sintrom® có dạng viên nén.
Sintrom® là Thuốc tim mạch"/>