Sorbidin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Isosorbide dinitrate
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Lọ 100 viên
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Alphapharm Pty., Ltd - ÚC
Đăng ký
Merck K.G.A.A - ĐỨC
Số đăng ký
VN-10255-05
Chỉ định khi dùng Sorbidin
- Dự phòng cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành.
- Điều trị suy tim nặng, tăng HA động mạch phổi.
Cách dùng Sorbidin
Liều dùng: 30 - 60 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 120 mg ngày 1 lần. Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.
Chống chỉ định với Sorbidin
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Sorbidin
Thuốc giãn mạch khác, Rượu.
Tác dụng phụ của Sorbidin
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau cơ, nhiễm virus, viêm mũi.
Đề phòng khi dùng Sorbidin
- Nên theo dõi sát lâm sàng & huyết động khi dùng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim hay suy tim sung huyết cấp.
- Thận trọng ở người bị giảm thể tích hay hạ HA.
- Không dùng cho Phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Isosorbide dinitrate

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Isosorbide dinitrate

Bạn có thể sử dụng thuốc isosorbide dinitrate để ngăn chặn cơn đau ngực (đau thắt ngực) ở những người bị một loại bệnh tim (bệnh động mạch vành). Đau thắt ngực xảy ra khi cơ tim không nhận đủ máu. Thuốc isosorbide dinitrate thuộc nhóm nitrat sẽ hoạt động bằng cách thư giãn và mở rộng mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn đến tim.

Thuốc này sẽ không làm giảm đau ngực trực tiếp và cũng không được dùng ngay trước khi hoạt động thể chất (chẳng hạn như tập thể dục, quan hệ tình dục) để ngăn chặn cơn đau ngực. Các thuốc khác có thể cần thiết trong những tình huống này. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc này  bằng cách uống thường là 3-4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Điều quan trọng là phải uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Không thay đổi thời gian dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị.

Khi dùng thuốc, bạn nên nuốt nguyên viên thuốc thay vì làm vỡ hoặc nhai, vì như vậy có thể giải phóng tất cả các thành phần thuốc cùng một lúc và có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Ngoài ra, bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những tác dụng điều trị từ thuốc. Đừng đột ngột ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn đột nhiên dừng thuốc lại. Liều dùng có thể cần phải được giảm dần.

Mặc dù ít có khả năng xảy ra, nhưng nếu bạn được sử dụng thuốc này trong một thời gian dài, thuốc có thể không có hiệu quả tốt và có thể phải dùng những loại thuốc khác nhau. Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu thuốc này kém hiệu quả (ví dụ như đau ngực xấu đi hoặc xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Isosorbide dinitrate

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:

Liều khởi đầu: bạn dùng 2,5 mg thuốc dạng dung dịch hoặc 5 mg thuốc dạng nhai một lần và lặp lại khi cần thiết ngay sau khi các viên thuốc đã tan hoặc nhai.

Liều dùng thông thường cho người lớn dùng phòng ngừa đau thắt ngực:

Đối với dạng thuốc phóng thích kéo dài

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40 mg uống mỗi 8-12 giờ;
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-40 mg mỗi 8 đến 12 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nén:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mg uống mỗi 6 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-40 mg mỗi 6 giờ.

Đối với dạng thuốc dung dịch hoặc dạng thuốc viên nhai:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mg mỗi 2-3 giờ.
  • Liều duy trì: không khuyến cáo bạn dùng phòng bệnh.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thực quản co thắt:

Đối với  dạng thuốc phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 20 mg mỗi 8 đến 12 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 20-40 mg mỗi 8 đến 12 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nén:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-20 mg mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết:

Đối với dạng thuốc phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 20 mg mỗi 8 đến 12 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 20-80 mg mỗi 8 đến 12 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nén:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg uống mỗi 6-8 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-40 mg mỗi 6-8 giờ.

Đối với dạng thuốc dung dịch:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mg mỗi 3-4 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 5-10 mg mỗi 3-4 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nhai:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg mỗi 4 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-40 mg mỗi 4 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phổi huyết áp cao :

Đối với dạng thuốc phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40 mg mỗi 8 đến 12 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 40-80 mg mỗi 8 đến 12 giờ.

Đối với dạng thuốc viên nén:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 5-20 mg mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, phóng thích kéo dài 40 mg
  • Viên nén, phóng thích kéo dài 40 mg
  • Viên nén, dưới lưỡi 2.5 mg, 5 mg
  • Viên nén 5 mg, 10 mg, 40 mg.
Thận trọng khi dùng Isosorbide dinitrate

Trước khi dùng isosorbide dinitrate, báo cho bác sĩ nếu bạn:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược, thuốc bổ khác;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn bị chảy máu trong não, một chấn thương đầu gần đây, một tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh tim (ví dụ như suy tim, bệnh cơ tim, tiền sử nhồi máu cơ tim), hoặc thiếu máu (một số lượng tế bào máu thấp);
  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong isosorbide dinitrate;
  • Bạn đang dùng avanafil, riociguat, sildenafil, tadalafil hoặc vardenafil.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Isosorbide dinitrate

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Avanafil;
  • Riociguat;
  • Sildenafil;
  • Adalafil;
  • Vardenafil.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim sung huyết;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Bệnh cơ tim phì đại (bệnh tim);
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Thể tích tuần hoàn (lượng máu thấp) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của Isosorbide dinitrate

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc tác dụng phụ không đáng kể. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu bất cứ phản ứng phụ thường gặp nhất vẫn tồn tại hoặc trở thành khó chịu:

  • Chóng mặt;
  • Đỏ bừng mặt và cổ;
  • Nhức đầu;
  • Choáng váng.

Gọi cấp cứu nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
  • Ngất xỉu;
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm hơn;
  • Buồn nôn;
  • Đau ngực ngay sau khi uống thuốc hoặc tình trạng đau trở nặng hơn;
  • Nôn mửa.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Isosorbide dinitrate

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn được tiêm filgrastim tại nhà, nói chuyện với bác sĩ của bạn về những gì bạn nên làm nếu bạn quên tiêm thuốc.