- Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides, Histoplasma. - Nấm Candida niêm mạc da mạn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mạn tính, nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với điều trị khác. - Phòng ngừa nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch.
Cách dùng SP-Ketop
Uống trong bữa ăn: 200 mg/ngày, có thể lên 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày. Nhiễm nấm Candida âm đạo mạn tính 400 mg x 1 lần/ngày x 5 ngày. Trẻ 1 - 4 tuổi: 50 mg; trẻ 5 - 12 tuổi: 100 mg.
Chống chỉ định với SP-Ketop
Quá mẫn với ketoconazol hoặc nhóm azol, bệnh gan, phụ nữ có thai.
- Tăng nhẹ tạm thời men gan. - Cá biệt: viêm gan, rối loạn tiêu hóa, ban ngứa, nhức đầu, chóng mặt, giảm tiểu cầu, vú to nam giới.
Đề phòng khi dùng SP-Ketop
Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị.
Bảo quản SP-Ketop
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.
Dùng SP-Ketop theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ketoconazol
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ketoconazole
Chỉ định khi dùng Ketoconazol
- Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides, Histoplasma. - Nấm Candida niêm mạc da mạn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mạn tính, nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với điều trị khác. - Phòng ngừa nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch.
Cách dùng Ketoconazol
Uống trong bữa ăn: 200 mg/ngày, có thể lên 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày. Nhiễm nấm Candida âm đạo mạn tính 400 mg x 1 lần/ngày x 5 ngày. Trẻ 1 - 4 tuổi: 50 mg; trẻ 5 - 12 tuổi: 100 mg.
Chống chỉ định với Ketoconazol
Quá mẫn với ketoconazol hoặc nhóm azol, bệnh gan, phụ nữ có thai.