Spersacet®C

Thuốc Spersacet® C dùng để điều trị nhiễm khuẩn mắt, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn ở tai ngoài, bệnh dịch hạch và các bệnh nhiễm khuẩn khác.

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Spersacet® C có dạng viên nén và hàm lượng 250mg.
Tác dụng của Spersacet®C

Soersacet® C được dùng để điều trị nhiễm khuẩn mắt, sốt thương hàn, cholera, nhiễm khuẩn ở tai ngoài, bệnh dịch hạch và các bệnh nhiễm khuẩn khác. Thuốc là một kháng sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Nếu bạn sử dụng thuốc khi không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Cách dùng Spersacet®C

Đối với tình trạng nhiễm trùng mắt

Dạng thuốc mỡ cho mắt: bạn sử dụng mỗi 3 giờ.

Dạng dung dịch nhỏ mắt (thuốc nhỏ mắt): bạn nhỏ một giọt mỗi 1-4 giờ.

Dạng viên nén:

  • Bạn uống 4 lần một ngày;
  • Người lớn và người lớn tuổi: nên dùng liều 500mg mỗi 6 giờ.

Đối với nhiễm trùng mắt:

Dạng thuốc mỡ cho mắt: bạn cho trẻ sử dụng mỗi 3 giờ

Dạng dung dịch nhỏ mắt (thuốc nhỏ mắt): bạn nhỏ một giọt mỗi 1-4 giờ.

Thận trọng khi dùng Spersacet®C

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Spersacet®C

Thuốc Spersacet® C có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Spersacet® C bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin) vì tác dụng phụ, kể cả nguy cơ chảy máu, có thể tăng lên;
  • Hydantoins (ví dụ như phenytoin) hoặc sulfonylureas (ví dụ như glyburide) vì các tác động và tác dụng phụ của các thuốc này có thể tăng lên;
  • Các loại thuốc có thể làm giảm tủy xương (ví dụ như hóa trị liệu ung thư) do thuốc Spersacet® C có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như mức tiểu cầu trong máu thấp và số bạch cầu thấp có thể tăng lên.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt như:

  • Thiếu máu;
  • Các vấn đề tủy xương;
  • Bệnh gan;
  • Các vấn đề về thận;
  • Nhiễm trùng nhỏ như nhiễm trùng cảm lạnh, cúm, cổ họng.
Tác dụng phụ của Spersacet®C

Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa.

Bạn nên đi khám bác sĩ ngay nếu bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra:

  • Phát ban;
  • Ngứa;
  • Khó thở;
  • Tim đập chậm;
  • Sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Hay nhầm lẫn;
  • Nước tiểu đậm;
  • Phiền muộn;
  • Đau đầu;
  • Sốt, ớn lạnh hoặc đau họng;
  • Đau, đỏ hoặc sưng ở chỗ chích;
  • Các triệu chứng của hội chứng xám ở trẻ sơ sinh (sưng bụng, màu da xanh, nôn mửa, sốc, khó thở, ít ăn, phân lỏng xanh, cơ bắp, nhiệt độ thấp);
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
  • Mệt mỏi bất thường;
  • Tầm nhìn thay đổi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Spersacet®C

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.