Stadasone 16

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Methylprednisolon 16mg
Dạng bào chế
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 50 viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 50 viên nén
Sản xuất
Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14559-11
Chỉ định khi dùng Stadasone 16
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu- Viêm khớp dạng thấp- Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt- Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,- Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng Stadasone 16
Người lớn: 
Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. - Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.- Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. - Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định với Stadasone 16
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Stadasone 16
Thuốc trị đái tháo đường. Cyclosporin.
Đề phòng khi dùng Stadasone 16
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methylprednisolon

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Methylprednisolone
Chỉ định khi dùng Methylprednisolon
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu- Viêm khớp dạng thấp- Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt- Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,- Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng Methylprednisolon
Người lớn: 
Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. - Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.- Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. - Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định với Methylprednisolon
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Methylprednisolon
Thuốc trị đái tháo đường. Cyclosporin.
Đề phòng khi dùng Methylprednisolon
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.