Stemetil®

Thuốc Stemetil® thường dùng để điều trị buồn nôn và nôn, bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tâm thần khác, hội chứng Vertigo và Meniere.

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Thuốc Stemetil® dạng viên nén với hàm lượng 5mg chứa prochlorperazine maleate.
Tác dụng của Stemetil®

Stemetil® thường dùng để:

  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn;
  • Điều trị buồn nôn và nôn;
  • Hội chứng Vertigo và Meniere;
  • Hỗ trợ trong ngắn hạn để trị lo lắng;
  • Bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tâm thần khác.
Cách dùng Stemetil®

Liều dùng thông thường để ngăn ngừa buồn nôn và nôn

Bạn dùng 5 – 10mg.

Liều dùng thông thường để điều trị buồn nôn và nôn

Bạn dùng 20mg bắt đầu, thêm 10mg 2 giờ sau nếu cần thiết.

Liều dùng cho hội chứng Vertigo và Meniere

Bạn dùng 5mg. Sau vài tuần, liều lượng có thể giảm từ 5 đến 10mg mỗi ngày

Liều dùng để hổ trợ trong ngắn hạn để điều trị lo lắng

Bạn dùng 15-20mg mỗi ngày trong các lần chia liều ban đầu nhưng có thể tăng lên nếu cần. Liều tối đa là 40mg mỗi ngày chia theo liều.

Liều dùng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt và rối loạn tâm thần khác

Liều dùng hàng ngày hiệu quả trên bình thường khoảng 75-100mg mỗi ngày. Liều ban đầu là 12,5mg, bạn dùng hai lần mỗi ngày trong 7 ngày, liều lượng hàng ngày được tăng thêm 12,5mg trong khoảng thời gian 4 đến 7 ngày cho đến khi đạt được hiệu quả. Sau vài tuần, bạn nên cố gắng giảm liều này xuống.

Liều dùng cho trẻ để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn

Bạn cho trẻ dùng 0,25mg/kg trọng lượng cơ thể trẻ trong 2 hoặc 3 ngày. Bạn không nên cho trẻ có trọng lượng dưới 10kg và nhỏ hơn 1 tuổi sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi dùng Stemetil®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong prochlorperazine hoặc các phenothiazines khác (ví dụ thioridazine);
  • Bạn đã uống một lượng lớn rượu hoặc thuốc có thể gây buồn ngủ, chẳng hạn như barbiturates (ví dụ như phenobarbital) hoặc thuốc giảm đau gây mê (ví dụ như codeine);
  • Bạn đang dùng astemizole, cabergoline, cisapride, dofetilide, metoclopramide, pergolide, terfenadine hoặc tramadol;
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Stemetil® cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Stemetil®

Thuốc Stemetil® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Tác dụng phụ của Stemetil®

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc chỉ có các phản ứng phụ nhỏ. Liên hệ với bác sĩ nếu bất kỳ phản ứng phụ thường xảy ra hoặc trở nên khó chịu như táo bón, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, buồn nôn, nghẹt mũi.

Bạn đi khám bác sĩ ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra, gồm:

  • Phản ứng dị ứng trầm trọng (phát ban, ngứa, khó thở, co thắt ngực hoặc cổ họng, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, khàn tiếng bất thường, thở khò khè);
  • Tức ngực;
  • Chảy nước dãi;
  • Ngất xỉu;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
  • Co thắt cơ trên mặt, cổ hoặc lưng; yếu cơ;
  • Những vấn đề tâm thần hoặc tâm trạng tồi tệ;
  • Tê tay hoặc chân;
  • Cương cứng kéo dài hoặc đau;
  • Bồn chồn;
  • Động kinh;
  • Táo bón nghiêm trọng hoặc dai dẳng;
  • Chóng mặt trầm trọng hoặc dai dẳng, buồn ngủ hoặc nhức đầu;
  • Mất ngủ;
  • Cứng hoặc cứng cơ;
  • Thở dốc đột ngột hoặc nôn;
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Các triệu chứng nhiễm trùng (ví dụ như sốt, ớn lạnh, đau dai dẳng…).

Đây không phải là danh sách đầy đủ của tất cả các phản ứng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có thắc mắc về các phản ứng phụ, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Bảo quản Stemetil®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.