Sulfinpyrazone được sử dụng để ngăn ngừa bệnh gout và viêm khớp gout. Thuốc này thuộc về một loại thuốc được gọi là uricosurics, thuốc giúp thận loại bỏ axit uric, do đó làm giảm nồng độ axit uric cao và ngăn ngừa các tinh thể hình thành.
Sulfinpyrazone được sử dụng để ngăn ngừa bệnh gout và viêm khớp gout. Thuốc sẽ không điều trị cơn gout đột ngột/nghiêm trọng và có thể làm cho bệnh nặng hơn. Bệnh gout xảy ra khi nồng độ axit uric trong cơ thể quá cao, hình thành các tinh thể axit uric ở các khớp gây đau. Sulfinpyrazone thuộc về một loại thuốc được gọi là uricosuric, thuốc giúp thận loại bỏ axit uric, do đó làm giảm nồng độ axit uric cao và ngăn ngừa các tinh thể hình thành.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh gout hoặc dùng để loại bỏ axit uric ra khỏi cơ thể
Liều khởi đầu: bạn dùng 100mg hoặc 200mg. Sau đó, liều thường tăng 100mg hoặc 200mg mỗi vài ngày, liều có thể lên đến 800mg lần/ngày.
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Thuốc này không nên được sử dụng với các loại thuốc sau đây vì một tương tác rất nghiêm trọng có thể xảy ra như thuốc hóa trị ung thư, thuốc đông máu/thuốc tan huyết khối (ví dụ streptokinase).
Trước khi sử dụng thuốc này, bạn hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các sản phẩm kê toa và không cần toa bạn có thể sử dụng, đặc biệt là thuốc làm loãng máu (như warfarin, dipyridamole), nitrofurantoin, thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs (như ibuprofen, indomethacin, naproxen), salicylat (như aspirin liều cao), một số loại thuốc chống động kinh (hydantoin như phenytoin).
Aspirin có thể ngăn không cho thuốc này hoạt động hiệu quả. Tránh dùng aspirin và các salicylat khác trong khi dùng thuốc này. Nhiều thuốc không kê đơn có chứa aspirin, vì vậy bạn hãy tham khảo ý kiến dược sĩ trước khi sử dụng thuốc không kê toa nếu bạn không chắc chắn liệu chúng có chứa aspirin hay không. Nên tiếp tục dùng aspirin liều thấp nếu bác sĩ kê đơn vì các lý do cụ thể như đau tim hoặc phòng ngừa đột quỵ (thường ở liều 81–325mg mỗi ngày). Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Thuốc sulfinpyrazone có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Buồn nôn, ợ nóng, chóng mặt và ù tai có thể xảy ra. Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào xảy ra như đau lưng dưới, sưng tay/chân, đi tiểu khó/đau, thay đổi màu nước tiểu.
Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng nào xảy ra như dễ bầm tím/chảy máu, phân có máu/đen/hắc ín, nhịp tim nhanh/không đều, dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ sốt, đau họng), đau dạ dày/bụng, ói mửa trông giống như bã cà phê, mệt mỏi bất thường.
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng, bao gồm như phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.