Symbicort Tubuhaler®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Symbicort Tubuhaler®: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế
Thuốc Symbicort Tubuhaler® có dạng ống hít phân liều.
Tác dụng của Symbicort Tubuhaler®

Thuốc Symbicort Tubuhaler® chứa budesonide và formoterol. Budesonide là một corticoid có tác dụng giảm viêm. Formoterol là một thuốc giãn phế quản, giãn cơ trơn đường hô hấp, giúp cải thiện hô hấp.

Thuốc này thường được dùng để ngừa co thắt phế quản ở những bệnh nhân bị hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thuốc này chỉ được dùng ở những bệnh nhân hen suyễn nặng hoặc không được kiểm soát tốt bằng thuốc trị hen có tác dụng kéo dài. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng thuốc khi cơn hen đã được kiểm soát ổn định. Tuy nhiên, thuốc này không được dùng để cắt cơn hen.

 

Cách dùng Symbicort Tubuhaler®

Liều thông thường cho người lớn bị hen suyễn không được kiểm soát tốt bằng thuốc giãn phế quản tác động kéo dài hoặc hen suyễn mức độ nặng

Bạn sử dụng liều 160 mcg/9 mcg, 12 giờ 1 lần. Nếu bệnh không giảm sau 1 đến 2 tuần điều trị, bác sĩ có thể yêu cầu bạn đổi sang liều 160 mcg/4,5 mcg.  Đối với bệnh ở mức độ nặng, bạn sử dụng liều 320 mcg/9 mcg, 12 giờ 1 lần, không được dùng quá 320 mcg/9 mcg mỗi 12 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bạn dùng liều 160 mcg/9 mcg, 12 giờ 1 lần, không được quá 320 mcg/9 mcg mỗi 12 giờ.

Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

 

Thận trọng khi dùng Symbicort Tubuhaler®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Thuốc có thể gây mất xương nếu bạn sử dụng kéo dài, đặc biệt ở những đối tượng hút thuốc lá hoặc chế độ ăn không bổ sung đủ vitamin D hoặc canxi hoặc tiền sử bị loãng xương. Thuốc có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, do đó bạn nên hạn chế tiếp xúc với những người mắc bệnh có khả năng lây nhiễm trong thời gian dùng thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Symbicort Tubuhaler®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này khi dùng chung bao gồm:

  • Imatinib, isoniazid, nefazodone;
  • Kháng sinh như clarithromycin, erythromycin;
  • Thuốc kháng nấm như itraconazole, voriconazole;
  • Thuốc tim mạch như carvedivol, nebivolol;
  • Thuốc trị viêm gan C như boceprevir, telaprevir;
  • Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir, delavirdine, fosamprenavir.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim hoặc tăng huyết áp;
  • Động kinh;
  • Tiểu đường;
  • Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, nhiễm herpes ở mắt;
  • Nhiễm trùng lao;
  • Bệnh gan;
  • Suy giảm hệ miễn dịch;
  • Mất cân bằng điện giải;
  • Rối loạn chức năng tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Symbicort Tubuhaler®

Thuốc Symbicort Tubuhaler® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Gây tử vong do hen suyễn;
  • Thở khò khè, nghẹt thở;
  • Mờ mắt, thay đổi tầm nhìn, đau hoặc sưng mắt;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau toàn thân, buồn nôn, nôn ói, mệt;
  • Dấu hiệu viêm phổi như sốt, ho có đờm xanh hoặc vàng, đau ngực ổn định, thở khò khè, thở ngắn;
  • Phù mạch;
  • Cảm giác tê ở tay hoặc chân;
  • Triệu chứng cúm như nghẹt mũi, đau xoang, phát ban da;
  • Hạ kali huyết, lầm lẫn, loạn nhịp tim khát nhiều, tiểu nhiều;
  • Đói, khô miệng, buồn ngủ;
  • Khô da;
  • Sụt cân;
  • Mảng trắng ở miệng hoặc họng;
  • Kích ứng ở họng sau khi hít thuốc;
  • Rối loạn dạ dày;
  • Đau lưng, đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Symbicort Tubuhaler®

Bạn nên bảo quản thuốc Symbicort Tubuhaler® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.