Symoxyl

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amoxicilline
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ để pha 60ml
Hàm lượng
125mg/5ml
Sản xuất
SM Pharm Sdn. Bhd - MA LAI XI A
Đăng ký
SM Pharm Sdn. Bhd - MA LAI XI A
Số đăng ký
VN-6036-01
Chỉ định khi dùng Symoxyl
- Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp trên (kể cả nhiễm trùng tai, mũi, họng), đường hô hấp dưới, tiêu hóa, tiết niệu-sinh dục.
- Dự phòng các trường hợp viêm nội tâm mạc.
Cách dùng Symoxyl
Tác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.
- Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.
- Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết).
- Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật.
- Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu.
- Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao.
Chống chỉ định với Symoxyl
Quá mẫn với nhóm b-lactam.
Tương tác thuốc của Symoxyl
Probenecid. Thuốc uống ngừa thai. Allopurinol.
Tác dụng phụ của Symoxyl
Nhẹ & thoáng qua: nổi mẩn da, ngứa, mề đay; phản ứng da nặng, phù thần kinh-mạch, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm mạch, viêm thận mô kẽ. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy...
Đề phòng khi dùng Symoxyl
- Tránh dùng khi nghi ngờ có bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Tránh dùng lúc có thai.
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng chung với thuốc kháng đông.
- Chỉnh liều khi suy thận.