Tam thất lát

Thành phần
Tam thất
Dạng bào chế
Hộp 50g; 100g
Dạng đóng gói
Hộp 50g; 100g
Hàm lượng
50g, 100g
Sản xuất
Công ty TNHH Đông Dược Phúc Hưng - VIỆT NAM
Số đăng ký
VND-0360-00
Chỉ định khi dùng Tam thất lát
- Trị thổ huyết, băng huyết, lỵ ra huyết, ứ huyết do tổn thương.
- Xuất huyết nội tạng hoặc xuất huyết ngoài: Dùng riêng bột Tam thất hoặc phối hợp với Hoa nhuỵ thạch và Huyết dư tán.
- Xuất huyết và sưng do chấn thương ngoài.
Cách dùng Tam thất lát
Ngày dùng 4-6g.
Chống chỉ định với Tam thất lát
Người huyết hư, không có ứ huyết thì không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tam thất

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Tam thất
Tác dụng của Tam thất
- Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh, làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm, làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống.
- Tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm.
- Tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm, tác dụng điều hoà hoạt động của tim
- Hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch.
- Giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
Chỉ định khi dùng Tam thất
- Chỉ huyết, phá huyết tán ứ, tiêu thũng định thống và tư bổ cường tráng.- Tăng lực rất tốt, tác dụng này giống với tác dụng của nhân sâm, rút ngắn thời gian đông máu, tiêu máu ứ và tăng lưu lượng máu ở động mạch vành của động vật thí nghiệm. Làm tăng sức co bóp cơ tim ở liều thấp, tác dụng kích dục, đối với chức năng nội tiết sinh dục nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục, giãn mạch ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.- Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau. có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
Cách dùng Tam thất
- Theo Dược điển Việt Nam, liều lượng uống từ 4 đến 5g mỗi ngày; theo tài liệu nước ngoài lại ghi uống từ 6 – 10 g mỗi ngày.Một số trường hợp bệnh nhân ung thư dùng từ 10 – 20 g mỗi ngày chia làm 4 đến 5 lần uống.Tam thất dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng bột, dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ.- Người ta dùng tam thất để hỗ trợ điều trị ung thư bằng cách lấy bột sống uống bằng thìa nhỏ chiêu với nước lọc nguội hoặc dùng dạng thái lát ngậm nhai rồi nuốt. Trên thực tế một số người nhai tam thất sống đã bị rộp niêm mạc miệng, vì vậy có thể dùng bột hoặc thái lát tam thất hãm với nước sôi uống cả nước nhai cả bã vừa đơn giản giữ được hương vị, hoạt chất dễ bay hơi không mất đi, vừa có tác dụng tốt;Lưu ý: Tác dụng của hoa tam thất còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người..
Chống chỉ định với Tam thất
Phụ nữ có thai tuyệt đối không được uống tam thất.