Tamik®

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Thuốc Tamik® có dạng viên nang, hàm lượng 3mg.
Tác dụng của Tamik®

Thuốc Tamik® là một loại thuốc chứa hoạt chất dihydroergotamine, thường được sử dụng để điều trị đau nửa đầu, đau đầu cục bộ và chứng liệt nửa người.

Ngoài ra, Tamik® còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn có thể tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cách dùng Tamik®

Bạn cho người bệnh dùng 2-3 viên thuốc mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng không được xác định ở bệnh nhân nhi. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin về liều dùng nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Tamik®

Trước khi sử dụng Tamik®, hãy nói với bác sĩ nếu bạn:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác.

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về phụ nữ để xác định nguy cơ khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc khi cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

 

Tương tác thuốc của Tamik®

Thuốc này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Tamik® bao gồm:

  • Thuốc chẹn beta như propranolol,
  • Cimetidin;
  • Clotrimazole;
  • Cyclosporine;
  • Danazol;
  • Delavirdine;
  • Diltiazem;
  • Epinephrine;
  • Fluconazole;
  • Isoniazid;
  • Metronidazole;
  • Nefazodone.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá, đặc biệt là khi dùng nước bưởi.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Tác dụng phụ của Tamik®

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc bao gồm:

  • Nhịp tim đập nhanh hoặc chậm, sưng hoặc ngứa ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể;
  • Đau ngực lan tới cánh tay hoặc vai và buồn nôn, đổ mồ hôi hoặc cảm giác ốm;
  • Suy nhược bất thình lình, đau đầu đột ngột, nhầm lẫn hoặc có vấn đề về thị giác, lời nói;
  • Chân yếu, đau cơ ở cánh tay hoặc chân;
  • Tê, ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Chuột rút, tiêu chảy có lẫn máu;
  • Ho với đau ngực và khó thở;
  • Huyết áp cao (nhức đầu nghiêm trọng, mờ mắt, ù tai, lo lắng, nhầm lẫn, đau ngực, thở dốc);
  • Nhức đầu, chóng mặt, lo lắng;
  • Đổ mồ hôi, ban da nhẹ, đỏ da hoặc nóng rát dưới da.

Danh sách này không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Tamik®

Thuốc Tamik® được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn nên giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.