Tanatril®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Imidapril hydrochloride
Dạng bào chế
Thuốc Tanatril có những dạng viên nén 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Tanabe Seiyaku Co., Ltd - NHẬT BẢN
Đăng ký
Laboratoires Fournier S.A - PHÁP
Số đăng ký
VN-1368-06
Tác dụng của Tanatril®

Thuốc Tanatril® thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc Tanatril® chứa hoạt chất imidapril, là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Nếu bạn mắc bệnh tăng huyết áp, thuốc Tanatril® hoạt động bằng cách làm mở rộng mạch máu, giúp vận chuyển máu dễ dàng hơn, từ đó giúp làm giảm mức huyết áp trong cơ thể. Đồng thời, thuốc còn giúp tim bơm máu dễ dàng hơn qua các mạch máu.

Chỉ định khi dùng Tanatril®
Tăng HA, Tăng HA nhu mô thận.
Cách dùng Tanatril®

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng bắt đầu thông thường là 5 mg thuốc mỗi ngày. Sau 3 tuần, bạn nên kiểm tra mức huyết áp. Bác sĩ có thể tăng liều dùng thuốc mỗi ngày lên 10 mg hoặc 20 mg.
Bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng 2,5 mg thuốc mỗi ngày ở thời điểm bắt đầu nếu:

  • Bạn mắc bệnh thận hoặc bệnh gan mức độ vừa phải;
  • Bạn mắc bệnh về tim, đau ngực, bệnh về mạch máu não, giảm dịch;
  • Bạn có nguy cơ bị hạ huyết áp đột ngột.

Đối với người bệnh trên 65 tuổi: bác sĩ sẽ bắt đầu điều trị bằng liều 2,5 mg thuốc mỗi ngày và tăng lên 10 mg (tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh).

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Tanatril®

Trước khi dùng thuốc Tanatril®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng thuốc khác, kể cả những thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Tanatril®, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các thành phần khác của thuốc hoặc bất kỳ thuốc nào khác.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Tanatril®
- Tiền sử mẫn cảm với imidapril.
- Tiền sử phù mạch do dùng ức chế men chuyển.
- Phụ nữ cho con bú và trẻ em.
Tương tác thuốc của Tanatril®

Tương tác thuốc Tanatril® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn hãy lập một danh sách các thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Tanatril có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Bạn bị mất nước, ví dụ như tiêu chảy hoặc bệnh;
  • Bệnh xơ vữa động mạch;
  • Bệnh mạch máu ngoại biên;
  • Bệnh mạch máu do collagen, chẳng hạn như lupus ban đỏ hệ thống (SLE) hoặc bệnh xơ cứng bì;
  • Bệnh cơ tim hoặc hẹp động mạch chủ;
  • Phù mạch;
  • Bạn đang điều trị lọc máu hoặc điều trị lọc cholesterol khỏi máu (lọc LDL).
Tác dụng phụ của Tanatril®

Bệnh nhân cần phải báo với bác sĩ ngay lập tức và ngừng dùng thuốc nếu mắc bất cứ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Đau đầu, choáng váng, mê sảng, có thể kèm theo giảm tầm nhìn, điều này cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều lượng thuốc;
  • Khó thở;
  • Phát ban hoặc ngứa;
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, gây sưng phù mặt hoặc cổ họng (phù mạch);
  • Phồng rộp da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hoại tử biểu mô nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson);
  • Vàng da hoặc mắt do vấn đề về gan hoặc máu.

Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

Tác dụng phụ phổ biến (1/10)

  • Mệt mỏi, buồn ngủ;
  • Ho;
  • Cảm giác bệnh (buồn nôn).

Tác dụng phụ ít phổ biến (1/100)

  • Đánh trống ngực;
  • Bệnh mạch máu não;
  • Choáng;
  • Ngứa ran hoặc tê bàn tay, bàn chân;
  • Sưng tấy và kích ứng bên trong mũi;
  • Nôn mửa;
  • Đau vùng bụng phía trên;
  • Khó tiêu;
  • Viêm phế quản;
  • Nhiễm virus;
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên;
  • Đau thắt ngực;
  • Đau chi;
  • Sưng tấy ở ngón tay, chân và ngón chân.

Tác dụng phụ hiếm gặp (1/1000)

  • Giảm bạch cầu;
  • Giảm hồng cầu, gây da xanh xao, suy nhược và khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Tanatril®
Tiền sử hạ HA thái quá & thoáng qua, người suy thận nặng, hẹp động mạch thận 2 bên, người già, phụ nữ có thai.
Bảo quản Tanatril®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.