Targosid® là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Targosid® được dùng để điều trị viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động
Targosid® là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Thuốc Targosid® giúp ức chế sự tăng trưởng của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách cản trở sinh tổng hợp thành tế bào ở một vị trí khác với vị trí tác động của kháng sinh họ beta-lactams.
Thuốc Targosid® được dùng để điều trị viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc ở bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục. Đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gram dương trong phẫu thuật nha khoa trên người có nguy cơ bệnh tim, đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta-lactams.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc.
Liều thông thường cho người lớn có chức năng thận bình thường
Ngày 1: bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6mg/kg (thường là 400mg).
Những ngày tiếp theo: bác sĩ có thể tiêm truyền tĩnh mạch 6mg/kg/ngày hoặc 3mg/kg/ngày hay tiêm bắp 1 lần/ngày.
Liều tối đa (liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn có thể tử vong): bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch 6mg/kg, 2 lần/ngày trong vòng 1-4 ngày (liều tải) và duy trì 6mg/kg/ngày.
Liều thông thường cho người lớnbị suy thận và viêm phúc mạc thứ phát do thường xuyên thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục
Bác sĩ sẽ cho bệnh nhân dùng 20mg teicoplanin cho mỗi lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể điều trị trong hơn 7 ngày, liều tiêm trong phúc mạc giảm còn 1/2 vào tuần thứ 2 và giảm còn 1/4 vào tuần thứ 3.
Trẻ sơ sinh: ngày 1 bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch 16mg/kg, duy trì 8mg/kg/ngày và truyền chậm khoảng 30 phút.
Trẻ em: bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch 10mg/kg mỗi 12 giờ và dùng 3 liều, tiếp tục 6-10mg/kg/ngày, liều cao nhất cho nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Targosid® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Các thuốc có thể tương tác với Targosid® như aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B, colistin và furosemide.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng Targosid® như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phản ứng huyết học, thay đổi chức năng gan thận, yếu sức, chóng mặt, nhức đầu, co giật sau khi tiêm trong não thất.
Bạn cũng có thể có các triệu chứng như mất thính lực, ù tai, rối loạn tiền đình, bội nhiễm, cảm giác khó chịu trong ngực, nhịp tim nhanh, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.