Tazam 1 g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cloxacilin Sodium
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 50 lọ x 1g
Hàm lượng
1g Cloxacillin
Sản xuất
Laboratoires Panpharma - PHÁP
Đăng ký
Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - ĐỨC
Số đăng ký
VN-13360-11
Chỉ định khi dùng Tazam 1 g
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, niệu – sinh dục, da và mô mềm. – Viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn xương tủy, áp– xe não và nhiễm khuẩn huyết.  Dược động họcCloxacillin: Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị cản trở bởi thức ăn trong dạ dày. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 0,5– 1 giờ và kéo dài ở trẻ sơ sinh. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và tới 10% trong mật. 
Cách dùng Tazam 1 g
Người lớn & trẻ > 20kg: 500mg/lần, 3-4 lần/24 giờ; Trẻ > 20kg: 50-100mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Chống chỉ định với Tazam 1 g
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.
Tương tác thuốc của Tazam 1 g
– Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicillin ở ống thận.
– Cloxacillin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.
– Allopurinol: tăng đáng kể nổi mẫn da khi dùng chung với Amoxicillin.
– Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Cloxacillin.
Tác dụng phụ của Tazam 1 g
– Thường gặp: Ngoại ban.
– Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay, đa hồng cầu, hội chứng Stevens– Johnson có thể xảy ra.
– Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái Eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm kết tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Tazam 1 g
– Thận trọng khi dùng cho người già.
– Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
– Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cloxacilin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cloxacillin sodium
Tác dụng của Cloxacilin
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 mcg/ml. Nhưng cloxacillin không có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng methicillin do vi khuẩn này có những protein gắn penicillin biến đổi.
Chỉ định khi dùng Cloxacilin
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da. Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Cách dùng Cloxacilin
Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Thận trọng khi dùng Cloxacilin
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.
Chống chỉ định với Cloxacilin
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Cloxacilin
Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.
Tác dụng phụ của Cloxacilin
Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Quá liều khi dùng Cloxacilin
Quá liều thì phải giảm liều, ngừng điều trị ngộ độc hoặc dị ứng như với benzylpenicillin.
Đề phòng khi dùng Cloxacilin
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.