Tegaferol

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Alpha lipoic acid
Dạng bào chế
Viên nang mềm-100mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
100mg
Sản xuất
Gujarat Liqui PharmaCPS (P)., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty TNHH Thương mại và Dược phẩm Bách Thảo
Số đăng ký
VN1-011-07
Chỉ định khi dùng Tegaferol
Hỗ trợ và điều trị bệnh gan cấp và mạn tính, viêm gan siêu vi, giải độc cơ thể khỏi độc tính của rượu, bia, kim loại nặng, các thuốc gây độc,..Hỗ trợ và phòng các biến chứng thần kinh, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa võng mạc… của bệnh tiểu đường.Hỗ trợ phòng và điều trị xơ vữa động mạch vành và não, cao huyết áp, bệnh viêm não tủy tự miễn, bệnh não hoại tử cấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzeimer.Hỗ trợ và ngăn ngừa đột quỵ do tai biến mạch máu não. Ngăn ngừa chứng suy giảm thính lực ở người già, suy giảm thính lực do tiếng ồn.Hỗ trợ phòng ngừa thoái hóa điểm vàng (có liên quan đến tuổi tác), võng mạc và thủy tinh thể ở người bình thường. Phòng và điều trị glaucoma.
Cách dùng Tegaferol
Hỗ trợ điều trị và bảo vệ gan: liều 200mg/ngàyHỗ trợ điều trị tiểu đường: 200mg/ngàyHỗ trợ và điều trị bệnh Alzeimer: 200mg/lần x 3 lần/ngàyHỗ trợ và phòng độ quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vữa động mạch: 100mg/ngày.Hỗ trợ ngăn ngừa sự hình thành vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên mặt: 200mg/ngày.Hỗ trợ ngăn chặn thoái hóa của thủy tinh thể và võng mạc mắt: 200mg/ngày.
Tác dụng phụ của Tegaferol
Đau bao tử;
Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran;
Choáng váng, cảm giác mệt mỏi;
Đau đầu, vọp bẻ cơ;
Phan ban nhẹ ở da.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alpha lipoic acid

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Alpha lipoic acid

Alpha-lipoic acid được sử dụng cho bệnh đái tháo đường và các biến chứng liên quan đến hệ thần kinh do bệnh đái tháo đường gây ra bao gồm nóng rát, đau nhức, và tê cứng ở chân và cánh tay.

Một số người còn sử dụng alpha-lipoic acid cho chứng mất trí nhớ, hội chứng mệt mỏi kinh niên (CFS), HIV/AIDS, ung thư, bệnh gan, bệnh tim mạch và bệnh về mạch máu (bao gồm chứng rối loạn được gọi là bệnh thần kinh tự chủ do tim mạch) và bệnh Lyme.

Alpha-lipoic acid cũng còn được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn liên quan đến mắt, như tổn thương võng mạc, cườm, tăng nhãn áp, và bệnh Wilson.

Khi cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm bổ sung từ thảo mộc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn cũng có thể cân nhắc về việc tham khảo ý kiến tư vấn từ một bác sĩ được đào tạo chuyên môn về cách sử dụng các sản phẩm bổ sung cho sức khỏe từ thảo mộc (thầy thuốc đông y).

Nếu quyết định dùng alpha-lipoic acid, hãy sử dụng theo như sự chỉ dẫn trên bao bì hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhân viên y tế. Không sử dụng alpha-lipoic acid nhiều hơn liều lượng được khuyến nghị trên nhãn thuốc.

Một số loại alpha-lipoic acid có thể đạt tác dụng cao nhất nếu bạn dùng kèm chung với thức ăn. Đọc kỹ nhãn thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ về việc bạn có nên dùng alpha-lipoic acid kèm chung với thức ăn hay không.

Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều lượng để bảo đảm rằng bạn đạt được kết quả tốt nhất. Liều lượng cho phép đối với alpha-lipoic acid có thể tăng lên theo độ tuổi. Hãy uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Alpha lipoic acid

Liều dùng thông thường cho người lớn:Liều dùng bổ sung

Viên nang mềm Alpha-lipoic acid 300 mg, đường uống: uống 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Thuốc viên nén Alpha-lipoic acid 50 mg, đường uống: uống 1 viên mỗi ngày, trong bữa ăn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Alpha lipoic acid có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 300 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: 50 mg.
Thận trọng khi dùng Alpha lipoic acid

Trước khi dùng alpha lipoic acid, bạn nên:

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alpha lipoic acid hoặc bất kỳ các loại thuốc khác.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin mà bạn đang dùng.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng alpha lipoic acid, hãy liên hệ với bác sĩ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan, đái tháo đường, chứng hạ đường huyết, hoặc rối loạn tuyến giáp.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Alpha-lipoic acid có thể đi vào sữa mẹ và gây hại đến em bé. Không được sử dụng thuốc này mà không thông báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Alpha lipoic acid

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Levothyroxine (Synthroid) và các loại thuốc chữa rối loạn chức năng tuyến giáp khác;
  • Insulin hoặc các loại thuốc trị đái tháo đường dạng uống như metformin (Glucophage), glyburide (DiaBeta, Glynase), và các loại thuốc khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Tiểu đường;
  • Chứng hạ đường huyết;
  • Rối loạn tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Alpha lipoic acid

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu của chứng hạ đường huyết sau đây khi dùng alpha-lipoic acid:

  • Đói bụng, yếu ớt, buồn nôn, dễ bị kích thích, run rẩy;
  • Buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, thị lực kém;
  • Lú lần, khả năng tập trung có vấn đề;
  • Đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh;
  • Cảm giác như bất tỉnh.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau bao tử;
  • Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran;
  • Choáng váng, cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu, vọp bẻ cơ;
  • Phan ban nhẹ ở da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.