- Nhóm thuốc
- Thuốc hướng tâm thần
- Thành phần
- Carbamazepine
- Dạng bào chế
- Tegretol® có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén: 20mg
- Viên bao dễ bẻ phóng thích chậm 200mg.
- Dạng đóng gói
- hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim tác dụng chậm
- Sản xuất
- Công ty TNHH Interpharma Manufacturing Việt Nam - VIỆT NAM
- Số đăng ký
- VNB-3648-05
- Tác dụng của Tegretol®
Tegretol® được dùng để điều trị các tình trạng sau:
- Bệnh động kinh: động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp, động kinh lớn, các kiểu động kinh hỗn hợp, cơn vắng ý thức không đáp ứng với carbamazepin.
- Đau dây thần kinh tam thoa
Thuốc cũng được dùng để dự phòng bệnh hưng-trầm cảm, điều trị hội chứng cai rượu cà giảm đau do thần kinh.
- Chỉ định khi dùng Tegretol®
- Ðộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảm
- Cách dùng Tegretol®
Liều dùng để điều trị động kinh
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: bắt đầu uống 100 – 200mg, 1 hoặc 2 lần/ngày và cứ một tuần lại tăng thêm 200mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa. Liều dùng không được quá 1000mg/ngày đối với trẻ em từ 12-15 tuổi và 1200mg cho người bệnh trên 15 tuổi. Liều lên tới 1600mg/ngày cho người lớn cũng đã được dùng trong một vài trường hợp cá biệt.
Liều duy trì: Bạn nên dùng liều thấp nhất để có hiệu quả, thường từ 800 – 1200mg/ngày.
Liều dùng để điều trị đau do thần kinh và do trung ương
Bạn nên dùng thuốc ở liều thấp và tăng dần. Bạn uống 100mg, hai lần/ngày, cứ cách 3 ngày lại tăng một lần cho tới liều tối đa là 400mg, hai lần/ngày.
Liều dùng để điều trị viêm dây thần kinh tam thoa
Bạn uống 100 mg, hai lần/ngày. Liều tăng từ từ để tránh buồn ngủ. Liều 400mg, dùng 2 lần/ngày, cho một số người bệnh. Khi đã giảm đau được một số tuần, thì bạn nên giảm dần liều.
Liều ở người cao tuổi: độ thanh thải carbamazepin bị giảm ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì có thể cần phải thấp hơn.
Liều dùng để điều trị động kinh
Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
- Liều bắt đầu là 200mg/ngày chia làm 2 – 4 lần/ngày và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100mg.
- Liều dùng không được quá 1000mg/ngày. Liều duy trì: bạn nên điều chỉnh đến liều thấp nhất để có hiệu quả, thường là 400 – 800mg/ngày.
Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi:
- Bắt đầu 10 – 20mg/kg/ngày, chia thành 2 hoặc 3 liều và cứ tăng liều dần sau mỗi tuần cho tới khi đạt được đáp ứng lâm sàng tối đa. Liều duy trì điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 15 – 35mg/kg/ngày.
- Thận trọng khi dùng Tegretol®
Tegretol® chống chỉ định cho các trường hợp sau: loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính, quá mẫn với carbamazepin hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, block nhĩ – thất, người có tiền sử loạn tạo máu và suy tủy.
Bạn cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này nếu nằm trong các trường hợp sau:
- Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc thận.
- Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế (IMAO). Ít nhất phải sau 14 ngày ngừng điều trị IMAO, người bệnh mới có thể được sử dụng carbamazepin. Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepin ở người động kinh.
- Chống chỉ định với Tegretol®
- Quá mẫn với carbamazepine & thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Suy tủy. Dùng chung với IMAO (phải ngưng IMAO ít nhất 14 ngày trước đó).
- Tương tác thuốc của Tegretol®
Tegretol® có thể tương tác với những thuốc nào?
Các thuốc có thể tương tác với Tegretol® gồm:
- Thuốc làm tăng khả năng chuyển hóa của các enzyme gan có thể làm giảm nồng độ carbamazepin trong máu ở trạng thái ổn định và làm tăng tốc độ chuyển hóa của primidon, phenytoin, ethosuximid, axit valproic và clonazepam. Các thuốc khác như propoxyphen, troleandomycin và axit valproic có thể ức chế độ thanh thải carbamazepin và làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu ở trạng thái ổn định. Tuy vậy, các thuốc chống co giật khác, như phenytoin và phenobarbital, có thể làm giảm nồng độ carbamazepin ở trạng thái ổn định qua cảm ứng enzyme. Không có tương tác gắn với protein nào có ý nghĩa lâm sàng được thông báo.
- Dùng đồng thời thuốc ức chế MAO với carbamazepin đã gây cơn sốt cao, cơn tăng huyết áp, co giật nặng và tử vong. Bạn phải ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp carbamazepin hoặc ngược lại.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Tác dụng phụ của Tegretol®
Các tác dụng phụ của thuốc bao gồm các dấu hiệu về thần kinh (như chóng mặt, đau đầu, mất điều hòa, ngủ gà, mệt mỏi, song thị) hay các rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn) và các phản ứng dị ứng da.
Các tác dụng phụ hiếm gặp: viêm da tróc vẩy và đỏ da, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lupus ban đỏ hệ thống.
- Đề phòng khi dùng Tegretol®
- Các tác dụng không mong muốn thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương.
Thường gặp: chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất điều hoà, mệt mỏi, ngủ gà, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, khô miệng, kích ứng trực tràng nếu dùng đạn trực tràng, thoát dịch dưới da, nổi ban và ngứa, tăng transaminase có hồi phục, khó điều tiết, nhìn một thành hai.
Ít gặp: nhức đầu, tăng bạch cầu, động tác bất thường, run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, máy cơ, rung giật nhãn cầu.
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tuỷ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, các tác dụng trên tim như block nhĩ thất và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành, nói khó, rối loạn vận nãhn, viêm thần kinh ngoại vi, dị cảm, viêm màng não vô khuẩn, chứng vú to ở nam, tăng tiết sữa, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng. hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm gan, giảm năng tuyến giáp, tăng kipid máu, loạn chuyển hoá porphyrin cấp, lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm, đau khớp, đau cơ, tăng cơn co giật, protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiệu niệu, đái rắt, bí đái, đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, tăng thính lực… - Bảo quản Tegretol®
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn