Telfor 120

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadin hydroclorid
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5712-08
Chỉ định khi dùng Telfor 120
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
Cách dùng Telfor 120
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên(60mg/120mg) x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.Quá liềuThông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1.7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Chống chỉ định với Telfor 120
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Telfor 120
Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nước ép bưởi làm giảm sự hấp thu của fexofenadin, do đó làm giảm hiệu quả của thuốc.
Tác dụng phụ của Telfor 120
Thường gặp: Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏl, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Da: ban, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Telfor 120
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Lái xe
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thai kỳ
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fexofenadin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadin HCl 60mg
Chỉ định khi dùng Fexofenadin
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Cách dùng Fexofenadin
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày 
Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày. Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngàyTrẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.
Chống chỉ định với Fexofenadin
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Fexofenadin
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Tác dụng phụ của Fexofenadin
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ trên nhóm người bệnh sử dụng thuốc cũng tương tự như được quan sát trên nhóm người bệnh sử dụng placebo. Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.
Đề phòng khi dùng Fexofenadin
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản Fexofenadin
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.