Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Cách dùng Telgate 60
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày. Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngàyTrẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.
Chống chỉ định với Telgate 60
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Telgate 60
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Tác dụng phụ của Telgate 60
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ trên nhóm người bệnh sử dụng thuốc cũng tương tự như được quan sát trên nhóm người bệnh sử dụng placebo. Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.
Đề phòng khi dùng Telgate 60
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan. Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản Telgate 60
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Dùng Telgate 60 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fexofenadin
Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadin HCl 60mg
Chỉ định khi dùng Fexofenadin
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Cách dùng Fexofenadin
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày. Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngàyTrẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.
Chống chỉ định với Fexofenadin
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Fexofenadin
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Tác dụng phụ của Fexofenadin
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ trên nhóm người bệnh sử dụng thuốc cũng tương tự như được quan sát trên nhóm người bệnh sử dụng placebo. Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.
Đề phòng khi dùng Fexofenadin
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan. Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.