Tenoxitic®

Tenoxitic® thường dùng để giảm đau, sưng tấy, khớp cứng và các triệu chứng khác từ viêm khớp dạng thấp đến viêm khớp mạn tính.

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Tenoxicam
Dạng bào chế
Thuốc Tenoxitic® dạng viên nén 20mg.
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ 10 viên
Hàm lượng
20mg
Sản xuất
Eczacibaci Ilac Sanayi ve Ticaret A.S - THỔ NHĨ KỲ
Đăng ký
O.P.V. (Overseas)., Ltd
Số đăng ký
VN-8818-04
Tác dụng của Tenoxitic®

Tenoxitic® thường dùng để giảm đau, sưng tấy, khớp cứng và các triệu chứng khác từ viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính và các chứng viêm khác (ví dụ như viêm cứng cột sống, viêm dây chằng).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Tenoxitic®
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.
Cách dùng Tenoxitic®

Liều dùng thông thường dành cho người lớn là 20mg, uống một lần mỗi ngày. Bạn có thể dùng liều thấp hơn để kiểm soát cơn đau và viêm.

Liều dùng không được xác định ở trẻ em dưới 16 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Tenoxitic®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Tenoxitic®
Không nên dùng tenoxicam cho những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, xuất huyết dạ dày ruột, viêm dạ dày nặng, rối loạn chức năng gan thận nặng và mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Tenoxitic®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào, đặc biệt là bạn định dùng thuốc cho người cao tuổi sắp được gây tê hoặc phẫu thuật, nguy cơ bị chảy máu nhiều, nguy cơ bị suy thận, viêm liên quan đến dạ dày hoặc ruột (ví dụ như viêm loét đại tràng loét), bệnh hen cấp tính, phát ban, viêm mũi dạng rhinitis (viêm lớp lót bên trong qua đường mũi) hoặc các dị ứng khác do ASA (axit acetylsalicylic) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs, ví dụ diclofenac, ibuprofen, indomethacin, naproxen).

Tác dụng phụ của Tenoxitic®

Liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp những phản ứng phụ này và bạn cảm thấy rất nghiêm trọng hoặc khó chịu. Dược sĩ có thể tư vấn cho bạn về việc kiểm soát các phản ứng phụ sau:

  • Đau bụng hoặc khó chịu;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Nhức đầu;
  • Ợ nóng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Mặc dù hầu hết các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây thường không xảy ra, chúng có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng. Kiểm tra với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây:

  • Các vấn đề về thính giác;
  • Đánh trống ngực hoặc nhịp tim nhanh;
  • Đau bụng trầm trọng hoặc khó chịu;
  • Da ban hay ngứa;
  • Sưng tay, cánh tay, bàn chân hoặc chân dưới.

Bạn nên ngừng dùng thuốc và đi khám bác sĩ nếu xảy ra bất cứ dấu hiệu nào sau đây:

  • Dấu hiệu dị ứng trầm trọng: thở hụt hơi hoặc khó thở, sưng mắt, miệng, môi hoặc cổ họng;
  • Dấu hiệu chảy máu như máu trong nước tiểu, phân có máu hoặc màu đen, chảy máu mũi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Tenoxitic®
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu điều trị nâng đỡ.
Bảo quản Tenoxitic®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tenoxicam

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Tenoxicam
Dược lực của Tenoxicam
Tenoxicam là dẫn xuất của nhóm oxicam, có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm không steroid.
Dược động học của Tenoxicam
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau 0,5-2 giờ. Ðộ khả dụng sinh học của Tenoxicam là 100%. Sau khi uống liều đơn tenoxicam 20mg và 40mg, nồng độ tương ứng đạt được trong huyết tương trung bình là 2 và 4mg/l. Thức ăn và antacid làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu toàn phần của thuốc.
- Phân bố: Nồng độ cao ổn định của thuốc trong huyết tương khoảng 11mg/l đạt được 10-12 ngày sau khi dùng tenoxicam 20mg/ngày. Ở người khỏe mạnh, thể tích phân bố của tenoxicam là 0,15l/kg, thời gian bán hủy trung bình 60-75 giờ và độ thanh thải trong huyết tương 0,1-0,25l/giờ. Tenoxicam dễ thâm nhập vào bao hoạt dịch của bệnh nhân viêm xương khớp hoặc viêm đa khớp dạng thấp. Khoảng 2/3 liều tenoxicam được tìm thấy trong nước tiểu và 1/3 liều được tìm thấy trong phân.
- Chuyên hoá: ở gan.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Tác dụng của Tenoxicam
Trong các mô hình viêm chuẩn, tenoxicam có tác dụng mạnh như piroxicam, indomethacin và diclofenac, và mạnh hơn acetyl salicylic acid, mefenamic acid và naproxen. Trong thử nghiệm viêm do kaolin, tenoxicam tăng ngưỡng đau gấp 3 lần. Chỉ số điều trị (là tỷ số của liều gây loét và liều kháng viêm) tối ưu hơn piroxicam, mefenamic acid, diclofenac, carprofen và salicylic acid.
Cũng như các thuốc kháng viêm giảm đau không steroid khác, tenoxicam ức chế tổng hợp prostaglandin. Thuốc cũng có hiệu quả kháng viêm nhờ ức chế sản sinh các gốc oxy hoạt động, hóa hướng động bạch cầu và hiện tượng thực bào
Chỉ định khi dùng Tenoxicam
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.
Cách dùng Tenoxicam
Người lớn: liều thường dùng là 20mg (1 viên nang), ngày một lần.
Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyết cáo là 40mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20mg một lần/ngày trong 5 ngày.
Trẻ em: Tính an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập.
Thận trọng khi dùng Tenoxicam
Không nên dùng tenoxicam cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định với Tenoxicam
Không nên dùng tenoxicam cho những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, xuất huyết dạ dày ruột, viêm dạ dày nặng, rối loạn chức năng gan thận nặng và mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Tenoxicam
Tenoxicam có thể gây tăng hiệu quả chống đông máu của coumarin.
Tenoxicam không có tương tác dược lực học với antacid, cimetidin và thuốc hạ đường huyết (glibornuride hoặc glibenclamide).
Theo dõi hiệu quả của thuốc kháng đông và thuốc hạ đường huyết đặc biệt khi bắt đầu liệu pháp tenoxicam.
Sử dụng đồng thời probenecid làm gia tăng tỷ lệ đào thải tenoxicam.
Tác dụng phụ của Tenoxicam
Với liều thường dùng trong điều trị, tenoxicam dung nạp tốt. Tác dụng phụ trên dạ dày ruột gặp ở 7% bệnh nhân (đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu); và ít hơn là nhức đầu, chóng mặt. Nếu xuất huyết đường tiêu hóa, nên ngưng thuốc.
Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.
Tenoxicam có thể ức chế ngưng tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên xem xét kỹ khi dùng tenoxicam cho bệnh nhân sẽ có can thiệp phẫu thuật.
Quá liều khi dùng Tenoxicam
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu điều trị nâng đỡ.