Terexol 80

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Docetaxel
Dạng bào chế
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 2ml + 1 lọ dung môi 6ml
Hàm lượng
80mg
Sản xuất
Laboratorio IMA S.A.I.C - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
Số đăng ký
VN1-087-08
Chỉ định khi dùng Terexol 80
Ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú, phổi, đầu-cổ, tiền liệt tuyến, dạ dày, buồng trứng, cổ tử cung & ung thư chưa rõ nguyên phát.
Cách dùng Terexol 80
Tiêm truyền: 100 mg/m2 truyền IV trong 1 giờ. Truớc khi truyền 1 ngày, nên dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày x 3-5 ngày. Nếu bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm > 500/mm3 trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng, giảm liều đến 75 mg/m2. Nếu các phản ứng trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m2 hoặc ngưng điều trị. Suy gan: giảm liều.
Chống chỉ định với Terexol 80
- Quá mẫn với docetaxel hoặc polysorbate 80.
- Bạch cầu trung tính > 1500/mm3.
- Suy gan nặng.
- Có thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc của Terexol 80
Thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A4.
Tác dụng phụ của Terexol 80
Sốt, giảm bạch cầu, ứ dịch, rối loạn tiêu hóa, hạ HA, loạn nhịp.
Đề phòng khi dùng Terexol 80
Không dùng thuốc khi bilirubin > ngưỡng trên của bình thường.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Docetaxel

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dược lực của Docetaxel
Docetaxel là dẫn xuất taxan có tác dụng chống phân bào, tác động đặc hiệu trên pha M trong quá trình phân chia tế bào ung thư.
Tác dụng của Docetaxel
Docetaxel là chất chống ung thư kìm tế bào.
Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn đặc hiệu với tiểu đơn vị beta của tubulin của vi cấu trúc hình ống, ức chế sự tháo rời vi cấu trúc hình ống thành dạng monomer, là quá trình cần thiết để cung cấp năng lượng cho chu kỳ phân bào.
Chỉ định khi dùng Docetaxel
Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư vú khi bệnh nhân không dùng được các thuóc dòng đầu.
Cách dùng Docetaxel
60-100 mg/m2/ tuần x 3 tuần.
Nên dự phòng bằng corticoid hoặc kháng histamin H1 trước khi điều trị.
Tác dụng phụ của Docetaxel
Tác dụng không mong muốn hay gặp: viêm dây thần kinh ngoại vi, độc với tuỷ xương (giảm bạch cầu, tiểu cầu).
Ngoài ra, gây rối loạn tuần hoàn như tăng huyết áp, hạ huyết áp, loạn nhịp itm, huyết khối tĩnh mạch đầu chi, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, viêm gan, rụng tóc, kích ứng và hoại tử nơi tiêm.
Bảo quản Docetaxel
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.