Terpin Euvipharm

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Terpin hydrat 100mg, Natri benzoat 150mg, Codein 5mg
Dạng đóng gói
hộp 2 vỉ x 25 viên nén bao đường
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11031-10
Chỉ định khi dùng Terpin Euvipharm
Chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.
Cách dùng Terpin Euvipharm
Người lớn và trể em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.Trẻ em: Uống theo chi dẫn của thầy thuốc. Trung bình:Từ 1-5 tuổi: Uống mỗi lần 1/4-1/2 viên x 3 lần/ngày.Từ 5 -12 tuổi: Uống mỗi lần 1/2-1 viên x 3 lần/ngày.Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốcThuốc được dùng theo đường uống. Chú ý uống thuốc với nhiều nước.
Chống chỉ định với Terpin Euvipharm
Quá mẫn với codein, terpin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy hô hấp.
Ho do hen suyễn.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Tương tác thuốc của Terpin Euvipharm
Kiêng rượu. Không dùng với chất đối kháng morphine. Thận trọng khi dùng với chất ức chế TKTW, dẫn chất khác của morphine.
Tác dụng phụ của Terpin Euvipharm
Nhẹ & thoáng qua: táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp. Buồn ngủ. Nguy cơ lệ thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Đề phòng khi dùng Terpin Euvipharm
Nên dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật mở ngực hoặc mở bụng, vì sự ức chế phản xạ ho có thể dẫn đến ứ dịch tiết sau phẫu thuật ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.
Bệnh nhân suy nhược.
Có thể xảy ra tình trạng dung nạp và lệ thuộc về thể chất sau khi dùng thuốc kéo dài.
Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Nên cảnh báo cho bệnh nhân biết thuốc có thể làm suy giảm khả năng thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hoặc phối hợp thể chất.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Terpin hydrat

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Terpin hydrate
Chỉ định khi dùng Terpin hydrat
Terpin hydrate được sử dụng trong điều trị các chứng viêm phế quản cấp và mãn tính.
 
– Có thể được sử dụng kết hợp với một số chế phẩm khác. VD : Codein trong điều trị ho do viêm phế quản. – Dùng hỗn hợp với Codein, viên terpin codein làm thuốc ho long đờm, chữa viêm loét, các niêm mạc thuộc đường hô hấp. – Dạng cis hidrat thường được sử dụng trị ho long đờm. – Thường được kết hợp với Codein, Natri benzoate có tác dụng chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.
– Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).
Cách dùng Terpin hydrat
– Liều dùng người lớn: Terpin hydrate thường được sử dụng dưới dạng thuốc pha chế thành hợp chất. Liều lượng thuốc có thể thay đổi từ 85-130 mg dùng 3-4 lần mỗi ngày.
– Liều dùng trẻ em: Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thận trọng khi dùng Terpin hydrat
Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị: bệnh phổi (như hen suyễn, khí thủng), trầm cảm, các vấn đề táo bón, tiền sử mắc chứng phụ thuộc thuốc, dị ứng (đặc biệt là với các loại thuốc giảm đau gây nghiện hoặc cồn). Hãy thận trọng khi làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo nếu loại thuốc này làm bạn buồn ngủ. Trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng loại thuốc này khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ về nguy cơ rủi ro và lợi ích của thuốc này. Vì một lượng nhỏ loại thuốc này có thể được tìm thấy trong sữa mẹ, tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi cho con bú.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tác dụng phụ của Terpin hydrat
Bạn có thể gặp tình trạng buồn ngủ, choáng váng, biếng ăn, buồn nôn hoặc khó chịu ở dạ dày. Nếu bất kỳ các tác dụng phụ này vẫn tiếp diễn hoặc gây khó chịu, hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, để tránh bị choáng váng khi đứng dậy từ tư thế đang nằm hoặc ngồi, đứng dậy từ từ. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn thây mạch chậm, lú lẫn tinh thần, thay đổi tâm trạng, phát ban ở da, hô hấp có vấn đề. Nếu bạn nhận thấy có xuất hiện các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở đây, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.