Tetraspan 10% solution for infusion

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Poly(0-2-hydroxyethyl) starch(HES)
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền
Dạng đóng gói
Túi 250ml,500ml, chai 500ml
Sản xuất
B.Braun Medical AG
Đăng ký
B.Braun Medical Industries S.B - MA LAI XI A
Số đăng ký
VN-6922-08
Chỉ định khi dùng Tetraspan 10% solution for infusion
Phòng trị giảm thể tích tuần hoàn: sau sốc do xuất huyết hay chấn thương, mất máu trước & sau phẫu thuật, phỏng, nhiễm trùng. Phòng hạ huyết áp: trong dẫn mê toàn thân, gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng. Pha loãng máu, tuần hoàn ngoài cơ thể. Có thể dùng được cho trẻ em.
Cách dùng Tetraspan 10% solution for infusion
Theo chỉ định của bác sỹ
Chống chỉ định với Tetraspan 10% solution for infusion
Mẫn cảm với thành phần thuốc, quá tải tuần hoàn. Các trạng thái mất nước bao gồm phù phổi, ứ nước, suy thận, suy tim sung huyết, tiểu thiếu máu, xuất huyết nội sọ, tăng kali máu, tăng natri huyết nặng hoặc tăng acid uric máu, suy gan nặng, Tăng K hoặc Cl máu, CHF.
Tác dụng phụ của Tetraspan 10% solution for infusion
Mề đay, đỏ mặt & cổ, tụt huyết áp, choáng, ngừng tim, ngừng hô hấp trong khoảng thời gian ngắn.
Đề phòng khi dùng Tetraspan 10% solution for infusion
Có thai và cho con bú, độ thanh thải thận giảm, bệnh gan mãn tính, rối loạn đông máu, suy tim. Theo dõi cân bằng nước điện giải. Theo dõi các yếu tố đông máu, albumin máu trong rối loạn đông máu và bệnh gan mãn tính. Nồng độ alpha-amylase huyết thanh có thể tăng cao, dấu hiệu này chỉ là tạm thời và không được coi là triệu chứng của suy chức năng tuyến tụy. Nên kiểm tra chéo nhóm máu trươc khi truyền.
trong thời gian điều trị cần:
Theo dõi điện giải huyết thanh, cân bằng chất lỏng và chức năng thận. Phải đảm bảo lượng chất lỏng thích hợp. Bệnh nhân bị mất nước nghiêm trọng lần đầu tiên phải được giải quyết chất điện giải IV. Suy thận hoặc suy gan; các rối loạn đông máu, như chứng bệnh chảy máu hoặc bệnh von Willebrand. Thực hiện việc đánh răng trước khi dùng. Phụ nữ mang thai và cho con bú. Giám sát kỹ lưỡng người cao tuổi bị tăng huyết áp. Trẻ con.