Thalidomide

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế
Thuốc thalidomide có dạng viên nang mềm và hàm lượng 50mg, 100mg, 150mg, 200mg.
Tác dụng của Thalidomide

Thalidomide được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa một số chứng bệnh ở da có liên quan đến bệnh Hansen hay còn gọi là bệnh phong cùi.

Thalidomide cũng còn được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ung thư đa u tủy.

Thalidomide thuộc về nhóm thuốc điều chỉnh hệ miễn dịch, giúp chữa trị bệnh Hansen bằng cách làm giảm chứng sưng phù và đỏ tấy (sưng viêm). Thalidomide cũng làm giảm quá trình hình thành các mạch máu chuyên nuôi dưỡng các khối u.

Thuốc này cũng còn có thể được sử dụng để điều trị một số chứng bệnh được gây ra bởi ung thư và HIV.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Thalidomide

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh phong cùi:

Liều lượng ban đầu: bạn uống 100-300mg/lần/ngày, tốt nhất là vào giờ đi ngủ và ít nhất 1 giờ đồng hồ sau bữa ăn tối. Bệnh nhân cân nặng dưới 50kg nên bắt đầu dùng thuốc ở mức liều lượng thấp nhất.

Nếu tình trạng bệnh phong cùi ở da đã hoặc đang ở mức độ nghiêm trọng thì bệnh nhân phải cần liều lượng thuốc cao hơn để kiểm soát phản ứng. Liều lượng ban đầu: bạn uống tối đa 400mg/lần/ngày vào giờ đi ngủ hoặc chia thành các liều , dùng ít nhất 1 giờ đồng hồ sau các bữa ăn.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh đa u tủy:

Bạn uống 200mg/lần/ngày, tốt nhất là vào giờ đi ngủ và ít nhất 1 giờ đồng hồ sau bữa ăn tối.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh phong cùi:

Liều lượng ban đầu: bạn cho trẻ uống 100-300mg/lần/ngày, tốt nhất là vào giờ đi ngủ và ít nhất 1 giờ đồng hồ sau bữa ăn tối. Bệnh nhân cân nặng dưới 50kg nên bắt đầu dùng thuốc ở mức liều lượng thấp nhất.

Nếu tình trạng bệnh phong cùi ở da đã hoặc đang ở mức độ nghiêm trọng thì bệnh nhân phải cần liều lượng thuốc cao hơn để kiểm soát phản ứng. Với liều lượng ban đầu, bạn cho trẻ uống tối đa 400mg/lần/ngày vào giờ đi ngủ hoặc chia thành các liều dùng kèm với nước, ít nhất 1 giờ đồng hồ sau các bữa ăn.

Thận trọng khi dùng Thalidomide

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc thalidomide;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
    • Chứng đông máu (ví dụ như chứng huyết khối tĩnh mạch sâu, chứng nghẽn mạch phổi);
    • Chứng nhịp tim chậm;
    • Đau tim, tiền sử bị đau tim;
    • HIV;
    • Chứng giảm bạch cầu trung tín (lượng bạch cầu thấp);
    • Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh lý thần kinh);
    • Co giật, tiền sử bị co giật;
    • Đột quỵ, tiền sử bị đột quỵ.

Bởi vì loại thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi và có thể gây hại đến em bé trong bụng mẹ, nên phụ nữ đang mang thai hoặc dự tính mang thai không được dùng thuốc này hoặc hít phải bụi thuốc từ viên thuốc bị bể. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Thalidomide

Thuốc thalidomide có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc thalidomide bao gồm:

  • Dexamethasone;
  • Docetaxel.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Thalidomide

Ngưng sử dụng thuốc này và đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Báo bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau ngực, bất chợt thở hụt hơi, ho ra máu;
  • Đau hoặc sưng ở cánh tay, đùi hoặc bắp chân;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức toàn thân, các triệu chứng cảm cúm, dễ thâm tím hoặc chảy máu;
  • Nhịp tim chậm, thở nông, cảm giác như muốn ngất đi;
  • Phát ban đỏ ở da, rộp da, lột da;
  • Tê cóng, nóng rát, đau hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Co giật.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Cảm giác buồn ngủ;
  • Lo lắng, lú lẫn, run;
  • Đau xương, yếu cơ;
  • Các bệnh lý về giấc ngủ (chứng mất ngủ);
  • Buồn nôn, táo bón, biếng ăn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Thalidomide

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.