Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.
Tiêm IM hoặc IV: - Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày. - Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg. - Trẻ > 14 ngày tuổi: 20 - 50 mg/kg/ngày. - Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g. - Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg. - Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.
Thận trọng khi dùng Thuốc tiêm
Thông thường, các kháng sinh nhóm cephalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo. Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các penicilline. Giống như những kháng sinh khác, dùng cefuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc. Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh. Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng cefuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho creatinin. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy cefuroxime axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai. Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cefuroxime axetil cho người mẹ cho con bú.
Chống chỉ định với Thuốc tiêm
Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicilline.
Tương tác thuốc của Thuốc tiêm
Thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ của Thuốc tiêm
Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc.
Quá liều khi dùng Thuốc tiêm
Quá liều cephalosporine có thể gây kích thích não dẫn đến co giật. Nồng độ cefuroxime có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Đề phòng khi dùng Thuốc tiêm
- Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.
Bảo quản Thuốc tiêm
Bảo quản dưới 25 độ C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
Dùng Thuốc tiêm theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftriaxone
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftriaxone sodium
Dược động học của Ceftriaxone
- Hấp thu : Ceftriaxone hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm. - Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá:ở gan. - Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Chỉ định khi dùng Ceftriaxone
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim. Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết. Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu. Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng. Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Cách dùng Ceftriaxone
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ > 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm IV chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền IV (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).
Thận trọng khi dùng Ceftriaxone
Suy cả 2 chức năng gan & thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Ceftriaxone
Dị ứng với cephalosporin. Trẻ sơ sinh thiếu tháng. Thận trọng với người suy thận. Tiênf sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
Tương tác thuốc của Ceftriaxone
Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid. Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận. Probenecid làm chậm thẩ trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin
Tác dụng phụ của Ceftriaxone
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.
Đề phòng khi dùng Ceftriaxone
- Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.