Thyrozol 5mg

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Thiamazole
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Merck K.G.A.A - ĐỨC
Đăng ký
Merck K.G.A.A - ĐỨC
Số đăng ký
VN-15090-12
Chỉ định khi dùng Thyrozol 5mg
Cường giáp (đặc biệt bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu, chuẩn bị phẫu thuật, chuẩn bị trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ). Dự phòng (cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động, tiền sử cường giáp) khi phải tiếp xúc với iod.
Cách dùng Thyrozol 5mg
Người lớn: 10-40 mg/ngày chia đều nhiều lần, duy trì: 2.5-10 mg/ngày hoặc 5-20 mg/ngày kết hợp levothyroxine, 1 lần trong/sau bữa ăn sáng. Trẻ em: liều khởi đầu trung bình khoảng 0.5 mg/kg/ngày, liều duy trì thấp nhất có thể đạt trạng thái bình giáp, có thể kết hợp levothyroxine. Điều trị bảo tồn: 6 tháng-2 năm. Bướu giáp lớn và nghẽn khí quản: điều trị ngắn hạn. Ngưng dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật. Xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ: 4-6 tháng. ​Dự phòng: 10-20 mg thiamazole và/hoặc 1 g perchlorate, khoảng 10 ngày.Người già, suy gan/thận: chỉnh liều.Cách dùngNên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ.
Chống chỉ định với Thyrozol 5mg
Quá mẫn với dẫn xuất thionamide khác hay với thành phần thuốc. Rối loạn công thức máu trung bình-nặng. Ứ mật trước đó không do cường giáp. Tiền sử tổn thương tủy xương sau điều trị thiamazole/carbimazole. Phối hợp hormon tuyến giáp suốt thai kỳ.
Tương tác thuốc của Thyrozol 5mg
Thuốc chống đông máu, thuốc khác dùng đồng thời.
Tác dụng phụ của Thyrozol 5mg
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, h/c insulin tự miễn, rối loạn vị giác, viêm dây thần kinh, bệnh đa dây thần kinh, sưng tuyến nước bọt cấp, vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc, dị ứng da, rụng tóc, lupus ban đỏ, đau khớp tiến triển, sốt do thuốc.
Đề phòng khi dùng Thyrozol 5mg
Tiền sử phản ứng quá mẫn nhẹ, bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản, mất bạch cầu hạt, cường giáp lâm sàng và tăng trưởng bướu khi quá liều, suy giáp muộn sau điều trị, rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, hấp thu glucose-galactose kém. Theo dõi công thức máu. Phụ nữ có thai/cho con bú. Thiếu và thừa iod.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thiamazole

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Thiamazole
Dược động học của Thiamazole
- Hấp thu: Thiamazole dễ hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp.
- Chuyển hoá và thải trừ: nhanh qua đường nước tiểu.
Tác dụng của Thiamazole
Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp.
Thiamazole không có tác dụng với hormon thyroid đưa từ ngoài vào, không có tác dụng ức chế việc giải phóng hormon tuyến giáp.
Chỉ định khi dùng Thiamazole
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ.
Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod.
Cách dùng Thiamazole
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ 2 viên x 2lần/ngày, bệnh nặng: 4 viên x 2lần/ngày, khi chức năng giáp về bình thường thì giảm liều dần, duy trì 1-4viên/ngày. Ðiều trị xen kẽ sau khi sử dụng iod phóng xạ 1-4viên/ngày x 4-6 tháng. Ðiều trị lâu dài cường giáp khi biện pháp điều trị thông thường không áp dụng được 1/2-2viên/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 5-8viên/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0,3-0,5mg/kg; duy trì 0,2-0,3mg/kg/ngày.
Thận trọng khi dùng Thiamazole
Phụ nữ có thai & cho con bú: liều thật thấp 1/2-2 viên. Suy gan: liều thấp. Không dùng khi lái tàu xe & vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Thiamazole
Quá mẫn với dẫn xuất thiamazole hay thionamide, suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole.
Tương đối: tiền sử dị ứng da với thionamide. Chỉ dùng Thyrozol ngắn ngày khi bướu giáp quá to chèn ép khí quản.
Tương tác thuốc của Thiamazole
Ðáp ứng với tuyến giáp sẽ tăng khi thiếu iod & giảm đi khi thừa iod.
Tác dụng phụ của Thiamazole
Ðôi khi: đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.

Các thuốc khác có thành phần thiamazole