Tidocol 400

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Mesalamine
Dạng bào chế
Viên nén bao tan ở ruột
Dạng đóng gói
Hôp 10 vỉ 10 viên
Hàm lượng
400mg
Sản xuất
Torrent Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Torrent Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-14380-11
Chỉ định khi dùng Tidocol 400
Ðiều trị đợt cấp & dự phòng tái phát bệnh viêm loét đại tràng & bệnh Crohn.
Cách dùng Tidocol 400
- Bệnh cấp: 6 viên/ngày, chia 3 lần.
- Duy trì: 3 - 6 viên/ngày, chia 3 lần.
Chống chỉ định với Tidocol 400
Quá mẫn với thuốc. Suy gan, suy thận, Hẹp môn vị.
Tương tác thuốc của Tidocol 400
Sulphonylurea, methotrexate, probenecid, sulfinpyrazone, furosemide, rifampicin, glucocorticoid, lactulose.
Tác dụng phụ của Tidocol 400
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu.
Đề phòng khi dùng Tidocol 400
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, phản ứng quá mẫn (hiếm). Viêm tụy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mesalamine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Mesalamine
Dược lực của Mesalamine
Mesalamine là thuốc chữa bệnh đường ruột(chống viêm).
Dược động học của Mesalamine
- Hấp thu: Mesalamine hấp thu kém khi dùng đường trực tràng ( chỉ khoảng 15% liều đã dùng). Hấp thu phụ thuộc vào thời gian lưu giữ thuốc ở trực tràng, PH và thể tích hỗn dịch mesalamin và tình trạng bệnh. Dung dịch trung tính hấp thu tốt hơn dung dịhc acid. Hỗn dịch mesalamin thường được lưu giữ trong trực tràng khoảng 3,5-12 giờ sau khi thụt, thuốc lưu giữ lâu sẽ tăng hấp thu. Dạng thuốc đạn được lưu giữ lâu trong trực tràng từ 1-3 giờ sau khi dùng. Khoảng 70% thuốc dạng uoóng được hấp thu ở đoạn đầu ruột non khi dùng dưới dạng viên không bao hoặc không liên kết với một chất mang. Mesalamin hấp thu kém ở đại tràng.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận, một phần thuốc không hấp thu được bài tiết qua phân.
Tác dụng của Mesalamine
Mesalamin ( acid 5 - aminosalicylic, 5 - ASA ) được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hoá. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ chế tác dụng chưa chính xác, nhưng hình như thuốc có tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân. Mesalamin ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng. Nhờ vậy thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ chống lại việc sản xuất các chất chuyển hoá của acid arachidonic, các chất này tăng ở người viêm ruột mạn tính.
Chỉ định khi dùng Mesalamine
Ðiều trị đợt cấp & dự phòng tái phát bệnh viêm loét đại tràng & bệnh Crohn.
Cách dùng Mesalamine
Bệnh cấp: 6 viên/ngày, chia 3 lần. Duy trì: 3-6 viên/ngày, chia 3 lần.
Thận trọng khi dùng Mesalamine
Tình trạng urê/máu cao, tiểu đạm. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em > 2 tuổi.
Chống chỉ định với Mesalamine
Quá mẫn với salicylate.
Suy gan, suy thận.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc của Mesalamine
Sulphonylurea, methotrexate, probenecid, sulfinpyrazone, spironolactone, furosemide, rifampicin, glucocorticoid, lactulose.
Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
Đã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Tác dụng phụ của Mesalamine
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, phản ứng quá mẫn (hiếm). Viêm tụy.
Quá liều khi dùng Mesalamine
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.
Bảo quản Mesalamine
Bảo quản ở nhiệt độ phòng( 15-25 độ C), tránh ánh sáng.

Các thuốc khác có thành phần mesalamine