Tigecycline

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc tigecycline có dạng tiêm và hàm lượng 5ml, 10ml.
Tác dụng của Tigecycline

Tigecycline được sử dụng để điều trị những nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác.

Thuốc này thuộc nhóm kháng sinh glycylcycline, có liên quan đến nhóm kháng sinh tetracycline. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn vi khuẩn tăng trưởng.

Cách dùng Tigecycline

Liều lượng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng trong ổ bụng:

Liều khởi đầu: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 100mg, liều duy trì là 50mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài từ 5-14 ngày.

Các bệnh nhiễm trùng phức tạp trong bụng do các chủng nhạy cảm bao gồm: Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, K pneumoniae, Enterococcus faecalis (các chủng nhạy cảm với vancomycin), Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm và đề kháng với methicillin), nhóm Streptococcus anginosus (bao gồm S anginosus, S intermedius và S constellatus), Bacteroides fragilis, B thetaiotaomicron, uniformis B, B vulgatus, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và micros.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ở da hoặc mô mềm:

Liều khởi đầu: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 100mg, liều duy trì là 50mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài từ 5-14 ngày.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Liều khởi đầu: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 100mg, liều duy trì là 50mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài từ 5-14 ngày.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm phổi:

Liều khởi đầu: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 100mg, liều duy trì là 50mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài từ 7-14 ngày.

Liều lượng thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng trong ổ bụng:

  • Trẻ từ 8-11 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 1,2mg/kg mỗi 12 giờ. Liều tối đa là 50mg/liều;
  • 12-17 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 50mg mỗi 12 giờ.

Liều lượng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da và cấu trúc da:

  • Trẻ từ 8-11 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 1,2 mg/kg mỗi 12 giờ. Liều tối đa là 50mg/liều;
  • 12-17 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 50mg mỗi 12 giờ.

Liều lượng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi:

  • Trẻ từ 8-11 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 1,2mg/kg mỗi 12 giờ. Liều tối đa là 50mg/liều;
  • 12-17 tuổi: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 50mg mỗi 12 giờ.
Thận trọng khi dùng Tigecycline

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc tigecycline;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
    • Tiêu chảy;
    • Viêm tụy;
    • Bệnh gan.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Tigecycline

Thuốc tigecycline có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc tigecycline bao gồm:

  • Tacrolimus;
  • Warfarin.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Tigecycline

Đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng tigecycline và báo bác sĩ ngay nếu bạn bị tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy ra nước hoặc máu;
  • Nhức đầu, ù tai, chóng mặt, các vấn đề về thị lực, đau sau mắt;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau nặng ở dạ dày trên lan sang lưng, nhịp tim nhanh.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, khó ngủ (mất ngủ);
  • Nhức đầu;
  • Ngứa âm đạo hoặc huyết trắng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Tigecycline

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.