Viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt, khử nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt.
Cách dùng Titimex
Liều dùng nhỏ 1 - 2 giọt, dùng nhiều lần/ngày. Khoảng 10 ngày.
Chống chỉ định với Titimex
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy tủy, trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt, glaucoma.
Tác dụng phụ của Titimex
Kích ứng tại chỗ, dị ứng.
Đề phòng khi dùng Titimex
Phụ nữ có thai & cho con bú. Không dùng lâu.
Dùng Titimex theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cloramphenicol
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cloramphenicol
Dược lực của Cloramphenicol
Chloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.
Dược động học của Cloramphenicol
- Hấp thu: Cloraphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Cloramphenicol palmitat thuỷ phân trong đường tiêu hoá và được hấp thu dưới dạng cloramphenicol tự do. Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thuỷ dịch. - Phân bố: Cloramphenicol được phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thuỷ dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Cloramphenicol gắn kết với khoảng 60% với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase. - Thải trừ: Khoảng 68-99% một liều uống cloramphenicol thải trừ trong nước tiểu trong 3 ngày, 5-15% liều này thải trừ dưới dạng không đổi trong nwocs tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận dưới dạng những chất chuyển hoá không hoạt tính.
Tác dụng của Cloramphenicol
Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nahnh của động vật có vú. Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trwocs khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên. Thuốc không có tác dụng với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.
Chỉ định khi dùng Cloramphenicol
Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo. Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác. Đau mắt hột & zona mắt. Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.
Cách dùng Cloramphenicol
Nhỏ 1 giọt/lần x 2-4 lần/ngày. Cấp tính: nhỏ 1 giọt/giờ. Chưa có khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Thận trọng khi dùng Cloramphenicol
Không nên mang kính áp tròng. Không dùng > 10 ngày. Có thai, cho con bú hoặc trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định với Cloramphenicol
Quá mẫn với thành phần thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn. Suy gan nặng. Bệnh về máu nặng do tủy xương. Sơ sinh. Tiền sử gia đình có suy tủy xương.
Tương tác thuốc của Cloramphenicol
Không dùng với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác động trên hệ tạo máu, sulphonylurea, coumarin, hydantoin & methotrexate.
Tác dụng phụ của Cloramphenicol
Phản ứng có hại: Cảm xót nhẹ thoáng qua, vị đắng khi xuống miệng. Cá biệt: loạn sản máu bất hồi phục một phần, viêm dây thần kinh có hồi phục.
Quá liều khi dùng Cloramphenicol
Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hoá, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Đề phòng khi dùng Cloramphenicol
Cần xét nghiệm máu đầy đủ
Bảo quản Cloramphenicol
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15-25 độ C.
Dùng Cloramphenicol theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethason
Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Dexamethasone acetate
Tác dụng của Dexamethason
Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Chỉ định khi dùng Dexamethason
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.
Cách dùng Dexamethason
- Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày. - Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Dexamethason
Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.
Chống chỉ định với Dexamethason
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Tương tác thuốc của Dexamethason
Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.
Tác dụng phụ của Dexamethason
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Quá liều khi dùng Dexamethason
Quá liều Dexamethasone gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản Dexamethason
Thuốc độc bảng B. Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh