- Điều trị tại chỗ cho những nhiễm trùng ở những cấu trúc ngoài của mắt và vùng phụ cận do những vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin: viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng kết, viêm giác mạc.- Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.Dược lực học:- Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. - Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter, Proteus vulgaris, Haemophillus influenzae, Acinetobater calcoacetius, Neisseria, Salmonella, Shigela, Serratia.
Cách dùng Tobralcin
Liều dùng cho người lớn và trẻ em:- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4 giờ.- Nhiễm khuẩn nặng: nhỏ 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi giờ cho đến khi triệu chứng được cải thiện.- Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều tùy theo triệu chứng bệnh.
Chống chỉ định với Tobralcin
Bệnh nhân dị ứng với tobramycin hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ của Tobralcin
Dung dịch nhỏ mắt ESTOBRA thường dung nạp tốt, nếu có triệu chứng ngứa mắt, phù mi mắt, viêm màng kết đỏ mắt ... sau khi dùng, cần ngưng sử dụng thuốc ngay. “Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc” Quá liều: Triệu chứng tương tự khi gặp tác dụng phụ của thuốc. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
Đề phòng khi dùng Tobralcin
- Như các chế phẩm kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây ra tình trạng bội nhiễm các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên chọn lựa giải pháp điều trị khác thích hợp hơn. - Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycoside khác. Nếu có dị ứng chéo xảy ra, nên ngưng thuốc và sử dụng phương pháp điều trị khác thích hợp hơn. Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: - Chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng khi thật sự cần thiết. - Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, vì vậy phải cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: không có báo cáo.
Dùng Tobralcin theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tobramycin sulfate
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tobramycin
Chỉ định khi dùng Tobramycin Sulfate
- Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gr(-) nhạy cảm. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng & tái phát. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Cách dùng Tobramycin Sulfate
Các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận. Tác tác dụng phụ khác: Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Chống chỉ định với Tobramycin Sulfate
Quá mẫn với aminoglycoside. Phụ nữ có thai & cho con bú. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc của Tobramycin Sulfate
Các thuốc gây độc thận hay độc thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Tobramycin Sulfate
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Đề phòng khi dùng Tobramycin Sulfate
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.