Tocotrienols

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Thuốc tocotrienols có dạng viên nhộng và hàm lượng 100mg.
Tác dụng của Tocotrienols

Tocotrienols là một chất dinh dưỡng thiết yếu, bao gồm tocotrienols và tocopherols. Cả hai thành phần này có cấu trúc hóa học tương tự nhau. Tuy nhiên, tocotrienols khác với tocopherols ở chỗ nó có liên kết kép. Tocotrienols thường có trong tự nhên như dầu cọ, dầu hạt gạo.

Thông thường, bạn uống tocotrienols để chống lão hóa, điều trị bệnh lý Alzheimer, ung thư, xơ vữa động mạch, đái tháo đường, hội chứng rối loạn gen hay rối loạn thần kinh thực vật gia đình (familial dysautonomia), cholesterol máu cao, hội chứng thận hư và động kinh.

Khi dùng qua da, tocotrienols có tác dụng điều trị giảm rụng tóc và mau liền sẹo.

Cách dùng Tocotrienols

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

  • Thiếu tocotrienols

Liều điều trị: bạn dùng 60-75 đơn vị/lần/ngày

Liều dự phòng: bạn dùng 30 đơn vị/lần/ngày;

  • Rối loạn vận động: bạndùng 600-1600 đơn vị/lần/ngày;
  • Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm:bạn dùng 450 đơn vị/lần/ngày;
  • Alzheimer: bạn dùng 1000 đơn vị/lần/ngày.

Liều bổ sung cho người lớn: bạndùng 200 đơn vị/lần/ngày (dạng lỏng).

Liều dùng thông thường cho trẻ mắc bệnh:

  • Thiếu tocotrienols: bạn cho trẻ dùng 1 đơn vị/kg cân nặng/ngày hòa tan với nước;
  • Võng mạc hoặc phù phổi thứ phát do liệu pháp oxy: bạn cho trẻ dùng 15 đơn vị/kg cân nặng/lần/ngàyđể duy trì nồng độ trong huyết tương 1,5 đến 2 mcg/ml. Liều này có thể tăng đến 100 đơn vị/kg cân nặng.
  • Xơ nang: bạn cho trẻ dùng 100-400 đơn vị/lần/ngày.

Liều bổ sung dinh dưỡng cho trẻ: bạn cho trẻ dùng 100-400 đơn vị/lần/ngày.

Đối với trẻ từ 1 đến 6 tháng: bạn cho trẻ dùng 4 đơn vị/ngày.

Đối với trẻ từ 6 đến 12 tháng: bạn cho trẻ dùng 5 đơn vị/ngày.

Thận trọng khi dùng Tocotrienols

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc tocotrienols;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc tiểu đường.

Tocotrienols có thể làm giảm đường huyết, do đó, tocotrienols có thể tác động lên kiểm soát đường huyết trong và sau phẫu thuật. Bạn nên ngưng dùng tocotrienols ít nhất 2 tuần trước lịch phẫu thuật.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Tocotrienols

Thuốc tocotrienols có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc tocotrienols bao gồm:

  • Cholestyramine;
  • Mineral oil;
  • Orlistat (Alli®, Xenical®);
  • Warfarin (Coumadin®, Jantoven®).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc tocotrienols?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Tocotrienols

Ngừng sử dụng thuốc tocotrienols và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau đầu, chóng mặt, thay đổi tầm nhìn;
  • Choáng váng thoáng qua;
  • Yếu bất thường và mệt mỏi;
  • Tiêu chảy, co thắt dạ dày;
  • Dễ bị bầm da hoặc chảy máy (chảy máu cam, chảy máu lợi).

Các tác dụng mà bạn có thể gặp khi dùng tocotrienols bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Mệt mỏi;
  • Nhức đầu;
  • Phát ban.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Tocotrienols

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.