Tolbutamide

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Tolbutamide có dạng viên nén với hàm lượng 500mg.
Tác dụng của Tolbutamide

Tolbutamide được sử dụng cùng với chế độ ăn uống và luyện tập thể dục thích hợp để kiểm soát lượng đường cao trong máu ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc có thể được sử dụng cùng với thuốc trị tiểu đường khác. Thuốc còn có tác dụng kiểm soát lượng đường cao trong máu giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các rối loạn thần kinh và các rối loạn chức năng giới tính. Kiểm soát bệnh tiểu đường đúng cách cũng có thể làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ. Tolbutamide thuộc về nhóm thuốc sulfonylureas. Thuốc hoạt động bằng cách kích thích giải phóng insulin tự nhiên trong cơ thể và giúp khôi phục lại lượng insulin cần thiết bình thường trong cơ thể.

Cách dùng Tolbutamide

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

Liều khởi đầu: bạn uống 1-2g hàng ngày

Liều duy trì: bạn uống 0,25-3g hàng ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Tolbutamide

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc tolbutamide;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như rối loạn về tim, gan, thận, nhất là ở những người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Tolbutamide

Thuốc tolbutamide có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc. Các thuốc bao gồm:

  • Acarbose;
  • Balofloxacin;
  • Besifloxacin;
  • Ceritinib;
  • Ciprofloxacin;
  • Dabrafenib;
  • Disopyramide;
  • Dulaglutide;
  • Enoxacin;
  • Entacapone;
  • Fleroxacin;
  • Fluconazole;
  • Flumequine;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Insulin Degludec;
  • Levofloxacin;
  • Lomefloxacin;
  • Moxifloxacin;
  • Nadifloxacin;
  • Nitisinone;
  • Norfloxacin;
  • Ofloxacin;
  • Pazufloxacin;
  • Pefloxacin;
  • Prulifloxacin;
  • Rufloxacin;
  • Sparfloxacin;
  • Tosufloxacin.

Sử dụng thuốc tolbutamide với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị tốt nhất. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc. Các thuốc bao gồm:

  • Acebutolol;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Alprenolol;
  • Amtolmetin Guacil;
  • Aprepitant;
  • Aspirin;
  • Atenolol;
  • Betaxolol;
  • Bevantolol;
  • Bisoprolol;
  • Bromfenac;
  • Bucindolol;
  • Bufexamac;
  • Carteolol;
  • Carvedilol;
  • Celecoxib;
  • Celiprolol;
  • Chloramphenicol;
  • Choline Salicylate;
  • Clonixin;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Dicumarol;
  • Diflunisal;
  • Dilevalol;
  • Dipyrone;
  • Esmolol;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Fenoprofen;
  • Fenugreek;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Floctafenine;
  • Axit flufenamic;
  • Flurbiprofen;
  • Fosaprepitant;
  • Fosphenytoin;
  • Glucomannan;
  • Guar Gum;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen Lysine;
  • Indomethacin;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Ketoconazole;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Labetalol;
  • Levobunolol;
  • Linezolid;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Mepindolol;
  • Methylene xanh;
  • Metipranolol;
  • Metoprolol;
  • Moclobemide;
  • Morniflumate;
  • Nabumetone;
  • Nadolol;
  • Naproxen;
  • Nebivolol;
  • Nepafenac;
  • Nialamide;
  • Axit niflumic;
  • Nimesulide;
  • Oxaprozin;
  • Oxprenolol;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Penbutolol;
  • Phenelzine;
  • Phenylbutazone;
  • Phenytoin;
  • Piketoprofen;
  • Pindolol;
  • Piroxicam;
  • Pranoprofen;
  • Procarbazine;
  • Proglumetacin;
  • Propranolol;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Psyllium;
  • Rasagiline;
  • Rifapentine;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Selegiline;
  • Sodium salicylate;
  • Sotalol;
  • Sulfadiazine;
  • Sulfamethoxazole;
  • Sulfaphenazole;
  • Sulindac;
  • Talinolol;
  • Tenoxicam;
  • Tertatolol;
  • Axit tiaprofenic;
  • Timolol;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Tranylcypromine;
  • Trimethoprim;
  • Valdecoxib;
  • Voriconazole.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với mướp đắng và bạch quả.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tuyến thượng thận hoạt động kém;
  • Tuyến yên kém hoạt;
  • Tình trạng thiếu dinh dưỡng;
  • Tình trạng thể chất suy yếu;
  • Bất kỳ tình trạng nào khác gây hạ đường huyết;
  • Nhiễm axit ceton tiểu đường (ketone trong máu);
  • Tiểu đường tuýp 1;
  • Sốt;
  • Nhiễm trùng;
  • Giải phẫu;
  • Chấn thương;
  • Bệnh tim;
  • Rối loạn thận;
  • Rối loạn gan.
Tác dụng phụ của Tolbutamide

Bạn báo cho bác sĩ ngay nếu có những dấu hiệu nặng hoặc kéo dài của các triệu chứng sau:

  • Buồn nôn;
  • Đầy bụng;
  • Ợ nóng;
  • Phát ban;
  • Đau đầu;
  • Thay đổi vị giác.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn có bất kỳ những triệu chứng sau, bạn cần đi khám ngay:

  • Vàng da hoặc mắt;
  • Phân có màu nhạt;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Đau ở phần trên bên phải của dạ dày;
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Tiêu chảy;
  • Sốt;
  • Đau họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Tolbutamide

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.