Topaal Suspension Buvable

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Alginic acid, Aluminum hydroxide, magnesium carbonate
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 210ml
Sản xuất
Pierre Fabre Medicament production - PHÁP
Đăng ký
Pierre Fabre Medicament production - PHÁP
Số đăng ký
VN-7962-03
Chỉ định khi dùng Topaal Suspension Buvable
Ðiều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản. Trong trường hợp viêm thực quản, có thể điều trị phối hợp Topaal với một thuốc chống tiết dịch.
Cách dùng Topaal Suspension Buvable
Liều dùng 2 muỗng cafe (10 mL) x 3 lần/ngày sau bữa ăn. Liều cuối cùng dùng vào buổi tối trước lúc đi ngủ. Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng
Chống chỉ định với Topaal Suspension Buvable
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Topaal Suspension Buvable
Nhôm hydroxyd có khả năng làm chậm hay giảm hấp thu furosemide, indomethacin, tetracyclin, digoxin, isoniazid, thuốc đối kháng cholinergic.
Đề phòng khi dùng Topaal Suspension Buvable
Có nguy cơ bệnh não ở những trường hợp thẩm phân máu do có sự hiện diện Nhôm hydroxyd. Bệnh nhân có bệnh tiểu đường

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Aluminum hydroxide

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Aluminium hydroxid
Dược lực của Aluminum hydroxide
Là thuốc kháng acid.
Dược động học của Aluminum hydroxide
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Tác dụng của Aluminum hydroxide
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.
Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.
Chỉ định khi dùng Aluminum hydroxide
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.
Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat ) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.
Cách dùng Aluminum hydroxide
Để chống acid: liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.
Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.
Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Liều dùng (uống):
Điều trị loét dạ dày:
Trẻ em: 5 - 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hoá:
Trẻ nhỏ: 2 - 5 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần.
Trẻ lớn: 5 - 15 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần.
Người lớn: 30 - 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.
Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.
Chứng tăng phosphat máu:
Trẻ em: 50 - 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 - 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.
Người lớn: 500 - 1800 mg, 3 - 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.
Để kháng acid:
Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Thận trọng khi dùng Aluminum hydroxide
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hoá.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra đinh kỳ nông độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Chống chỉ định với Aluminum hydroxide
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd.
Giảm phosphat máu.
trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tương tác thuốc của Aluminum hydroxide
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thhu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracyclin khi dùng kèm do tạo phức.
Tác dụng phụ của Aluminum hydroxide
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Bảo quản Aluminum hydroxide
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần magnesium carbonate

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium Carbonat
Tác dụng của Magnesium Carbonate

Loại thuốc này là nguồn bổ sung khoáng chất, dùng để ngăn ngừa và điều trị lượng magie thấp trong máu. Magie đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động bình thường của các tế bào, dây thần kinh, cơ bắp, xương và tim mạch. Thông thường, chế độ dinh dưỡng cân đối sẽ duy trì nồng độ magie trong máu ở mức bình thường. Tuy nhiên, một số trường hợp khiến cho cơ thể mất magie nhanh hơn khả năng mà bạn có thể bù đắp lại sau bữa ăn, bao gồm điều trị bằng thuốc lợi tiểu (như furosemide, hydrochlorothiazide), chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, nghiện rượu hoặc các tình trạng bệnh khác (như tiêu chảy nặng/nôn mửa, các vấn đề hấp thụ ở bao tử/ruột, bệnh đái tháo đường khó kiểm soát).

Chỉ định khi dùng Magnesium Carbonate
Magnesium Carbonate được chỉ định cho việc điều trị Axit dạ dày, Tăng nước trong ruột, Lượng thấp của magiê trong máu và các bệnh chứng khác.
Cách dùng Magnesium Carbonate

Đối với thuốc bằng đường uống, bạn dùng 500 mg thuốc mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Magnesium Carbonate
Bệnh tiêu chảy
Dự định có thai
Mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú
Sự tắc nghẽn của ruột
Uống thuốc này với một ly nước
cho con bú
có thai
viêm ruột thừa
vấn đề về thận
vấn đề về tim
Tương tác thuốc của Magnesium Carbonate
Cellulose sodium phosphate
Digoxin
Dolutegravir dutrebis
Kalexate
Raltegravir
Sodium polystyrene sulfonate
Tác dụng phụ của Magnesium Carbonate
ĂN mất ngon
Yếu cơ
Buồn nôn
Phản xạ chậm
Ói mửa
Bệnh tiêu chảy
Nổi mề đay
Ngứa
Phát ban
Yếu cơ thể
Bảo quản Magnesium Carbonate

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.