Thuốc topiramate là thuốc có thể sử dụng riêng lẻ hoặc chung với các loại thuốc khác để ngăn ngừa và kiểm soát bệnh động kinh.
Topiramate là thuốc có thể sử dụng riêng lẻ hoặc chung với các loại thuốc khác để ngăn ngừa và kiểm soát bệnh động kinh. Ngoài ra, topiramate còn được dùng để điều trị bệnh đau nửa đầu, làm giảm bớt tần số xuất hiện các cơn đau đầu. Đây là thuốc chống co giật, động kinh.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều duy trì: bạn uống 50mg hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối.
Điều chỉnh đối với liều thuốc 100mg:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh (dùng kèm các thuốc khác)
Trẻ từ 2 tuổi trở lên:
Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 25mg mỗi ngày, 1 lần/ngày. Sau đó bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng cho thích hợp. Thường thì liều dùng không lớn hơn 5-9mg/kg (tính theo cân nặng của trẻ).
Bạn không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh (dùng riêng lẻ)
Trẻ em dưới 10 tuổi nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau nửa đầu
Trẻ em dưới 12 tuổi nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với topiramate gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:
Một số tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc gồm: mệt mỏi, choáng váng, hoa mắt, mất kiểm soát, tay chân ngứa ran, ăn không ngon miệng, đắng miệng, tiêu chảy và sụt cân. Những vấn đề về tâm lý như lú lẫn, suy nghĩ chậm, khó tập trung chú ý, căng thẳng, vấn đề về trí nhớ hoặc ngôn ngữ cũng có thể xảy ra.
Bạn hãy báo ngay với bác sĩ nếu những tác dụng phụ nghiêm trọng (rất hiếm) sau đây xảy ra: triệu chứng sỏi thận (đau lưng/thân mình/bụng/háng, sốt, ớn lạnh, thường xuyên tiểu buốt, nước tiểu có màu đỏ máu/hồng).
Chỉ một ít người dùng thuốc chống động kinh (chữa bệnh động kinh, rối loạn lưỡng cực, đau nhức) bị trầm cảm, muốn/cố gắng tự tử, những vấn đề về thần kinh. Bạn hãy báo ngay với bác sĩ nếu nhận thấy có những thay đổi bất thường về tâm trạng, suy nghĩ hoặc hành vi bao gồm những triệu chứng của bệnh trầm cảm, muốn/cố gắng tự tử, nghĩ đến việc làm tổn hại bản thân.
Ngoài ra, còn những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng mà bạn cần phải báo ngay với bác sĩ khi gặp phải: thở gấp, nhịp tim nhanh/chậm bất thường, đau nhức xương, gãy xương, mất tỉnh táo.
Thuốc hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng về mắt, trong vòng 1 tháng từ khi bắt đầu chữa trị. Nếu không chữa trị kịp thời, bạn sẽ mù vĩnh viễn. Do đó, bạn cần phải chữa trị ngay khi các tác dụng phụ sau đây xuất hiện: thị giác thay đổi đột ngột (giảm hoặc mờ), đau mắt đỏ.
Thuốc này cũng hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng trong quá trình trao đổi chất (lượng amoniac cao trong máu), nhất là khi bạn dùng thuốc chung với axit valpoic. Đến gặp bác sĩ khi bạn thấy mệt mỏi không lý do, nôn mửa, tâm lý không ổn định (như giảm tỉnh táo).
Thuốc cũng hiếm khi gây ra các dị ứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn vẫn cần phải gặp bác sĩ ngay khi những triệu chứng sau xuất hiện: phát ban, ngứa và sưng (đặc biệt là vùng mặt/lưỡi/cổ họng), choáng váng và khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.