- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt. - Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ có thai. - Trẻ em, thiếu niên đang phát triển nhanh, có nguy cơ thiếu sắt hoặc khi thức ăn không cung cấp đủ chất sắt.
Cách dùng Totten
Uống trước khi ăn. - Liều điều trị: Người lớn: 4-8 viên/ngày. Trẻ em: 5-10 mg/kg/ngày. Thường điều trị 3-6 tháng. - Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai: 2 viên/ngày trong 6 tháng sau của thai kỳ.
Chống chỉ định với Totten
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu. - Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá .
Tương tác thuốc của Totten
- Khi dùng cùng Ciprofloxacin hay các cycline đường uống: tạo chelat, hình thành phức chất làm giảm hấp thu của cả hai thuốc. - Phối hợp với thuốc băng đắp dạ dày chứa Magnesi, Nhôm, Calci làm giảm sự hấp thu sắt. - Phối hợp cùng Diphosphate đường uốnglàm giảm hấp thu các Diphosphate Nên dùng các thuốc cách xa nhau tối thiểu 2 giờ để tránh tương tác
Tác dụng phụ của Totten
Buồn nôn, bỏng rát dạ dày, táo bón, tiêu chảy, phân có màu đen. Có thể phối hợp với vitamin C, ăn bổ xung chất xơ, uống nhiều nước khắc phục tác dụng phụ táo bón.
Đề phòng khi dùng Totten
- Uống trà nhiều sẽ làm giảm hấp thu chất sắt. - Thuốc không có hiệu quả trong trường hợp giảm chất sắt trong máu kết hợp với hội chứng viêm. - Không nên phối hợp với muối sắt đường tiêm.
Dùng Totten theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sắt
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Săt
Tác dụng của Sắt
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định khi dùng Sắt
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Cách dùng Sắt
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat. Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi. Liều dùng sắt cho trẻ em Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày; Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung; Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên; Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày; Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày; Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày; Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày; Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Sắt
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ. Người cao tuổi. Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét; Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác; Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD]; Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia; Truyền máu lượng lớn; Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Tác dụng phụ của Sắt
Táo bón; Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín; Tiêu chảy; Chán ăn; Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng; Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa; Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); Có máu hoặc vệt máu trong phân; Sốt.