Công ty dược phẩm Shinpoong Daewoo Việt Nam TNHH - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11998-10
Dùng TPBacxime theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefotaxim
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefotaxim 1g
Tác dụng của Cefotaxim
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp... Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...
Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & > 50kg: 50-100mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Suy thận ClCr > 20mL/phút: giảm 1/2 liều.
Thận trọng khi dùng Cefotaxim
Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Cefotaxim
Mẫn cảm với cephalosporine.
Tương tác thuốc của Cefotaxim
Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận. Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ. Cefotaxime dùng cùng với các ureido - penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile. Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.
Đề phòng khi dùng Cefotaxim
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.
Bảo quản Cefotaxim
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Dùng Cefotaxim theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulbactam
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Sulbactam sodium
Dược lực của Sulbactam
Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
Dược động học của Sulbactam
Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Sulbactam
Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
Chỉ định khi dùng Sulbactam
Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
Cách dùng Sulbactam
Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
Chống chỉ định với Sulbactam
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Sulbactam
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy. Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc. Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
Bảo quản Sulbactam
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.