Tracrium

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Atracurium Besylate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 5 ống x 2;5ml
Hàm lượng
10mg/ml
Sản xuất
Glaxo Wellcome Operations - ANH
Đăng ký
Glaxo Wellcome Singapore Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-5840-01
Chỉ định khi dùng Tracrium
Hỗ trợ trong gây mê để đặt ống nội khí quản & giãn cơ trong phẫu thuật hoặc khi thở máy.
Cách dùng Tracrium
Tiêm IV người lớn & trẻ > 1 tháng 0,3 - 0,6 mg/kg sẽ làm giãn cơ trong khoảng 15 - 35 phút.
Chống chỉ định với Tracrium
Quá mẫn với thuốc.
Tương tác thuốc của Tracrium
Thuốc mê đường thở, aminoglycoside, polypeptide, thuốc chống loạn nhịp, thuốc lợi tiểu, Mg sulfate, ketamine & tác nhân làm liệt hạch.
Tác dụng phụ của Tracrium
Ðỏ bừng da & hạ huyết áp thoáng qua. Rất hiếm: co thắt phế quản, phản vệ.
Đề phòng khi dùng Tracrium
Nhược cơ nặng, các bệnh thần kinh-cơ khác, rối loạn điện giải nặng, bệnh lý tim mạch nghiêm trọng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Atracurium Besylate

Nhóm thuốc
Thuốc gây tê, mê
Thành phần
Atracurium besylate
Dược lực của Atracurium besylate
Atracurium là một thuốc giãn cơ xương không phân cực, thời gian tác dụng trung bình.
Dược động học của Atracurium besylate
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Tác dụng của Atracurium besylate
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Chỉ định khi dùng Atracurium besylate
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.
Cách dùng Atracurium besylate
Liều lượng: theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.
Chống chỉ định với Atracurium besylate
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Atracurium besylate
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm: enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Tác dụng phụ của Atracurium besylate
Cơ xương: chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Quá liều khi dùng Atracurium besylate
Dùng quá liều Atracurium có thể làm tăng nguy cơ giải phóng histamin và các tác dụng tim mạch, đặc biệt là hạ áp.
Bảo quản Atracurium besylate
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.