Tramadol Stada

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Tramadol hydrochloride
Dạng bào chế
Thuốc tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 5 ống 2ml thuốc tiêm
Hàm lượng
2ml
Sản xuất
Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3499-00
Chỉ định khi dùng Tramadol Stada
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chuẩn đoán hay phẫu thuật.
Cách dùng Tramadol Stada
- Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 ống 100 mg tiêm IM, SC hoặc IV chậm, có thể dùng liều thứ hai sau 30 - 60 phút, tối đa 400 mg/ngày.
- Ðau sau phẫu thuật: tối đa 500 mg/4 giờ.
- Trẻ >1 tuổi 1 - 2 mg/kg.
Chống chỉ định với Tramadol Stada
Quá mẫn với tramadol. Ngộ độc cấp với rượu, các thuốc giảm đau, an thần hoặc thuốc hướng tâm thần.
Tương tác thuốc của Tramadol Stada
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, cimetidine, IMAO, pethidine.
Tác dụng phụ của Tramadol Stada
Buồn nôn, đổ mồ hôi, khô miệng, chóng mặt, choáng váng.
Đề phòng khi dùng Tramadol Stada
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.