Tramapen Inj

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Tramadol hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-100mg/2ml
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống 2ml
Sản xuất
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Đăng ký
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-2387-06
Chỉ định khi dùng Tramapen Inj
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chuẩn đoán hay phẫu thuật.
Cách dùng Tramapen Inj
- Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 ống 100 mg tiêm IM, SC hoặc IV chậm, có thể dùng liều thứ hai sau 30 - 60 phút, tối đa 400 mg/ngày.
- Ðau sau phẫu thuật: tối đa 500 mg/4 giờ.
- Trẻ >1 tuổi 1 - 2 mg/kg.
Chống chỉ định với Tramapen Inj
Quá mẫn với tramadol. Ngộ độc cấp với rượu, các thuốc giảm đau, an thần hoặc thuốc hướng tâm thần.
Tương tác thuốc của Tramapen Inj
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, cimetidine, IMAO, pethidine.
Tác dụng phụ của Tramapen Inj
Buồn nôn, đổ mồ hôi, khô miệng, chóng mặt, choáng váng.
Đề phòng khi dùng Tramapen Inj
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.