Trandolapril

Trandolapril là một loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim,...

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Trandolapril có dạng viên nén 1 mg, 2 mg và 4 mg.
Tác dụng của Trandolapril

Trandolapril là một loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin, được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.

Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để cải thiện sức khỏe của bệnh nhân sau khi bị nhồi máu tim cũng như dùng với một số loại thuốc khác (ví dụ như thuốc lợi niệu, digoxin) để điều trị suy tim sung huyết. Thuốc còn có tác dụng bảo vệ thận ở bệnh nhân tiểu đường.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Trandolapril

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp

Đối với liều khởi đầu, bạn uống 1mg thuốc 1 lần và mỗi ngày 1 lần nếu không dùng thuốc lợi tiểu. Đối với liều duy trì, bạn uống 2−4 mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Hiện nay vẫn chưa có thông tin chính xác về tác dụng của thuốc nếu dùng nhiều hơn 8 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết

Đối với liều khởi đầu, bạn uống 1mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Đối với liều duy trì, bạn uống 4mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Nếu vẫn chưa thấy có tác dụng, bạn có thể tăng liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy giảm chức năng thất trái 

Đối với liều khởi đầu, bạn uống 1mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 ngày. Đối với liều duy trì, bạn uống 4mg thuố 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Nếu vẫn chưa thấy có tác dụng, bạn có thể tăng liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhồi máu cơ tim

Đối với liều khởi đầu, bạn uống 1mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Đối với liều duy trì, bạn uống 4mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Nếu vẫn chưa thấy có tác dụng, bạn có thể tăng liều dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bệnh thận do tiểu đường

Đối vối liều khởi đầu, bạn uống 1mg thuốc 1 lần, mỗi ngày 1 lần. Đối với liều duy trì, bạn uống 2−4 mg thuốc 1lần, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Trandolapril

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc trandolapril;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Trandolapril

Thuốc trandolapril có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Bạn nên lưu ý rằng thuốc aliskiren có thể tương tác với thuốc trandolapril.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với một trong các loại thuốc dưới đây. Tuy nhiên,  bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và tần suất dùng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Alteplase, tái tổ hợp;
  • Amiloride;
  • Azathioprine;
  • Azilsartan;
  • Candesartan cilexetil;
  • Canrenoate;
  • Eplerenone;
  • Eprosartan;
  • Irbesartan;
  • Losartan;
  • Olmesartan medoxomil;
  • Kali;
  • Spironolactone;
  • Telmisartan;
  • Triamterene;
  • Trimethoprim;
  • Valsartan…

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Có tiền sử bị phù mạch (phù mặt, môi, lưỡi, cổ họng, tay và chân) do dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác;
  • Bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận đang dùng aliskiren (Tekturna®);
  • Phù mạch do di truyền;
  • Bệnh mạch máu collagen (collagen vascular disease) kèm với bệnh về thận;
  • Suy tim sung huyết;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Các vấn đề về thận;
  • Mất cân bằng điện giải (nồng độ kali hoặc natri cao trong cơ thể);
  • Mất cân bằng dịch (do toát mồ hôi quá nhiều, nôn mửa, tiêu chảy);
  • Bệnh về thận;
  • Bệnh về gan;
  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).
Tác dụng phụ của Trandolapril

Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, hãy đến bệnh viện ngay.

Bạn có thể gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiểu tiện nhiều hơn bình thường, hoặc không tiểu tiện;
  • Sưng tấy, tăng cân, thở hụt hơi;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Đau ngực, khó thở;
  • Tim đập mạnh;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức người, các triệu chứng của bệnh cúm;
  • Dễ bị bầm tím và chảy máu không rõ nguyên nhân (ở mũi, miệng, vùng kín và trực tràng), xuất hiện đốm đỏ/tím dưới da;
  • Lượng kali cao (tim đập chậm, mạch yếu, suy cơ, ngứa ngáy);
  • Lượng canxi thấp (tê hoặc ngứa quanh miệng, tim đập quá nhanh/chậm, co cơ, phản xạ quá mức).

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Các triệu chứng của bệnh cảm như nhảy mũi, hắt xì, đau họng;
  • Ho;
  • Đau cơ;
  • Choáng váng, uể oải, đau đầu;
  • Khó ngủ, mất ngủ;
  • Đau bụng, tiêu chảy, táo bón;
  • Bị phát ban nhẹ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Trandolapril

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.