Turinal

Nhóm thuốc
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
Thành phần
Allylestrenol
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ 20 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Gedeon Richter., Ltd - HUNG GA RY
Đăng ký
Gedeon Richter., Ltd - HUNG GA RY
Số đăng ký
VN-5467-01
Chỉ định khi dùng Turinal
Sẩy thai thường xuyên & đe dọa sẩy thai. Dọa sinh non.
Cách dùng Turinal
- Ðe dọa sẩy thai: 1 viên x 3 lần/ngày x 5 - 7 ngày.
- Sẩy thai thường xuyên:1 - 2 viên/ngày liên tục ít nhất 1 tháng sau giai đoạn nguy cơ.
- Dọa sinh non: 5 - 20 mg/ngày.
Chống chỉ định với Turinal
Người suy gan. Tiền sử nhiễm độc huyết hoặc herpes thai kỳ. Quá mẫn.
Tương tác thuốc của Turinal
Chất cảm ứng enzyme.
Tác dụng phụ của Turinal
Giữ nước, buồn nôn, nhức đầu.
Đề phòng khi dùng Turinal
Phụ nữ mang thai bị tiểu đường.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Allylestrenol

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Allylestrenol
Dược lực của Allylestrenol
Allylestrenol là một gestagen mạnh cũng là một steroid bảo vệ thai. Nó không có tác dụng androgen và estrogen, cũng không ức chế chức năng tuyến thượng thận và sinh dục.
Dược động học của Allylestrenol
- Allylestrenol được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nồng độ huyết thanh đỉnh thường đạt được trong vòng 2 giờ. Tác dụng của thức ăn lên sự hấp thu chưa được biết.
- Sự tái tuần hoàn gan ruột không quan trọng cho progestin, và không thể ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh.
- Sự gắn kết của progestin này trong huyết thanh chủ yếu xảy ra với albumin và SHBG. Sự gắn kết với albumin tương đối yếu, nên sự phân ly progestin diễn ra dễ dàng; sự gắn kết với SHBG mạnh hơn nhiều và biến đổi, và sự phân ly khó hơn. Hàm lượng SHBG huyết thanh cho thấy thay đổi rộng ở những đối tượng không điều trị, và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Phân phối progestin giữa 2 protein này và tình trạng không gắn kết phụ thuộc vào yếu tố xác định trong huyết thanh ở những phụ nữ trước khi bắt đầu điều trị hoặc sau vài tháng dùng thuốc, khi đã đạt được hàm lượng SHBG ổn định. Ngoài ra, có sự khác nhau lớn giữa các đối tượng trong đáp ứng của SHBG với cùng progestin.
- Allylestrenol được gan chuyển hóa thành pregnandiol bất hoạt.
- Những chất chuyển hóa trong nước tiểu chủ yếu liên hợp với acid glucuronic.
Tác dụng của Allylestrenol

Thuốc này là một loại dẫn xuất của hormone progestogen tổng hợp, được chỉ định để phòng ngừa nguy cơ sẩy thai và chứng sẩy thai tái phát. Thuốc cũng giúp ngăn ngừa khả năng sinh non.

Dùng thuốc này qua đường uống, có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Bạn có thể uống thuốc này với thức ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn có thắc mắc về bất kỳ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn hoặc nếu bạn gặp phải các triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ mình mắc phải một vấn sức khỏe nghiêm trọng, gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Allylestrenol
Sẩy thai thường xuyên và đe dọa sẩy thai. Ðe dọa đẻ non.
Cách dùng Allylestrenol

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng sẩy thai nguy hiểm

Người lớn: uống 5 mg ba lần một ngày trong vòng 5-7 ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Allylestrenol có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén, thuốc uống: 5 mg.

Thận trọng khi dùng Allylestrenol

Trước khi sử dụng allylestrenol,

  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với allylestrenol hoặc với bất kỳ các loại thuốc nào khác.
  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa mà bạn đang dùng, bao gồm cả vitamin.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị chứng viêm tĩnh mạch huyết khối; chứng chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán, sẩy thai không hoàn toàn, ung thư biểu mô phụ thuộc vào hormone, xuất huyết não; chứng suy gan ở mức độ nghiêm trọng.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Allylestrenol
Rối loạn chức năng gan. Hội chứng Dubin Johnson và Rotor, có tiền sử nhiễm độc huyết hoặc herpes thai kỳ.
Tương tác thuốc của Allylestrenol

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Các loại thuốc cảm ứng men gan như carbamazepine, griseofulvin, phenobarbital, phenytoin và rifampicin;
  • Ketoconazole.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Chứng đau nửa đầu và rối loạn nghẽn mạch;
  • Chứng động kinh;
  • Hen suyễn;
  • Rối loạn chức năng thận hoặc tim mạch;
  • Tiền sử bị trầm cảm;
  • Có thể dung nạp glucoza;
  • Tiểu đường.
Tác dụng phụ của Allylestrenol

Các tác dụng phụ khi dùng allylestrenol bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Thay đổi cân nặng;
  • Chứng giữ nước;
  • Phù nề;
  • Mụn trứng cá;
  • Phát ban ở da;
  • Mày đay;
  • Trầm cảm;
  • Đau đầu;
  • Sốt;
  • Mệt mỏi;
  • Có sự thay đổi ở ngực;
  • Chứng rậm lông;
  • Thay đổi nhu cầu quan hệ tình dục;
  • Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt hoặc chảy máu kinh nguyệt không đều (hiếm gặp).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Allylestrenol
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.