Tymocale Capsule

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Thymomodulin
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
80mg
Sản xuất
BMI Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Boram Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-15236-12
Chỉ định khi dùng Tymocale Capsule
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.Viêm mũi dị ứng.Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS.Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.Tác dụng dược lý:Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Cách dùng Tymocale Capsule
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Uống 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.Viêm mũi dị ứng: Uống 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Uống 120 mg/ ngày, dùng trong 3 - 6 tháng.Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Uống 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Uống 160 mg/ ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:Chưa có biểu hiện quá liều được ghi nhận trên lâm sàng.
Chống chỉ định với Tymocale Capsule
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Tymocale Capsule
Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu, cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
Tác dụng phụ của Tymocale Capsule
Vài báo cáo cho rằng thuốc này thường gây cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da và đôi khi bị nhức đầu.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Tymocale Capsule
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có đầy đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng do tác dụng không mong muốn của thuốc là gây cảm giác kích thích khó chịu, nhức đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thymomodulin

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Thymomodulin
Chỉ định khi dùng Thymomodulin
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát. Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc. Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch. Thành lập hệ thống miễn dịch.
Cách dùng Thymomodulin
Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùngtrong thời gian 6 tuần.Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Chống chỉ định với Thymomodulin
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Thymomodulin
Các peptide hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị tuyến ức được dùng những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp Thymomodulin với hóa trị liệu, cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
Tác dụng phụ của Thymomodulin
Có thể có các phản ứng dị ứng.