Ultravist 300

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Thành phần
Iopromide
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền
Dạng đóng gói
Hộp 10 chai 50ml, hộp 10 chai 100ml
Hàm lượng
50ml, 100ml
Sản xuất
Schering A.G - ĐỨC
Đăng ký
Schering A.G - ĐỨC
Số đăng ký
VN-3231-07
Chỉ định khi dùng Ultravist 300
- Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch.
- Chụp cắt lớp điện toán.
- Chụp mạch máu, Chụp DSA qua tĩnh mạch, Chụp DSA qua động mạch.
Cách dùng Ultravist 300
- Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch người lớn: 1 mL, trẻ em: 4 mL/kg, nhũ nhi: 3 mL/kg, trẻ nhỏ: 1,5 mL/kg.
- Chụp cắt lớp điện toán CT sọ: 1 ml tối đa 2 mL/kg.
- Chụp mạch máu liều tuỳ theo tuổi, cân nặng, cung lượng tim, tổng trạng, lâm sàng, kỹ thuật.
- Chụp DSA qua tĩnh mạch: 30 - 60 mL. Chụp DSA qua động mạch lượng thuốc thấp hơn qua tĩnh mạch.
Chống chỉ định với Ultravist 300
Không dùng thuốc cho những người quá mẫn, người cường giáp, phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Ultravist 300
Buồn nôn, nôn, hồng ban, cảm giác đau & nóng.
Đề phòng khi dùng Ultravist 300
Quá mẫn với thuốc cản quang có chứa iod, suy gan hoặc thận nặng, suy tim & tuần hoàn, khí phế thũng, suy kiệt, xơ vữa động mạch não, tiểu đường, co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ & đa u tủy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Iopromide

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Thành phần
Iopromide
Chỉ định khi dùng Iopromide
Tiêm động mạch trong thủ thuật chụp mạch máu loại trừ bằng số (DSA), kiểm tra chức năng của shunt nối trong lúc làm thẩm phân.
Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung - vòi trứng, chụp đường rò) ngoại trừ chụp tủy sống, não thất, các xoang chứa dịch.
Cách dùng Iopromide
Chụp hệ niệu nội tĩnh mạch:
1ml Ultravist 300/kg cân nặng.
Thận trọng khi dùng Iopromide
Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc cảm với thuốc cản quang có chứa iodinate, suy chức năng gan hoặc thận nặng, suy tim và suy tuần hoàn, khí phế thủng, tổng trạng suy kiệt, xơ vữa động mạch não tiến triển, tiểu đường cần điều trị, tình trạng co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ và đa u tủy.
Các bệnh nhân có tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.
Chống chỉ định với Iopromide
Cường giáp, phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Iopromide
Buồn nôn, nôn mửa, hồng ban, cảm giác đau và nóng là các phản ứng thường gặp nhất khi tiêm nội mạch. Cần điều trị cấp cứu: phản ứng tuần hoàn đi kèm với giãn mạch ngoại biên và hạ huyết áp; nhịp tim nhanh phản xạ, khó thở, kích thích, lú lẫn, tím tái và có thể dẫn đến mất ý thức.