UphaTin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
sodium picosulfate
Dạng bào chế
Viên ngậm
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên ngậm
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TW25 - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3387-00
Tác dụng của UphaTin
Thuốc nhuận trường kích thích.
Thuốc có tác dụng điều chỉnh trao đổi nước - điện giải ở ruột và kích thích cơ năng vận động của đại tràng.
Chỉ định khi dùng UphaTin
Nhuận tràng. Trị táo bón.
Cách dùng UphaTin
1-2 viên, ngậm vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc vào buổi sáng sớm. Chỉ điều trị trong thời gian ngắn (tối đa 8-10 ngày).
Chống chỉ định với UphaTin
Không được dùng khi bị đau bụng, táo bón kéo dài. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc của UphaTin
Không nên phối hợp :
- Thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : bepridil, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (loại quinidine), sotalol, amiodarone : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng như nhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).
- Vincamine (không phải thuốc chống loạn nhịp nhưng cũng gây xoắn đỉnh) : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng như nhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.
Thận trọng khi phối hợp :
- Digitalis : hạ kali huyết gây thuận lợi cho các tác dụng độc của digitalis.
Nên theo dõi kali huyết và kiểm tra điện tâm đồ nếu có thể.
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.
- Các thuốc gây hạ kali huyết khác : amphotericine B (đường tĩnh mạch), corticoide (gluco, mineralo : đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết (đơn trị hay phối hợp) : có nguy cơ tăng mức độ hạ kali huyết (do hiệp đồng tác dụng).
Theo dõi kali huyết và điều chỉnh kali huyết nếu cần.
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.