Uvédose®

Thuốc Uvédose® thường được dùng để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt vitamin D.

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Thuốc Uvédose® có dạng dung dịch uống hàm lượng 2,5 mg/2 ml.
Tác dụng của Uvédose®

Thuốc Uvédose® thường được dùng để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt vitamin D.

Cách dùng Uvédose®

Liều thông thường cho người lớn và người già bị thiếu vitamin D

Bạn uống 1 ống mỗi 3 tháng để dự phòng. Để điều trị, bạn uống 1 đến 2 ống mỗi tháng tùy mức độ thiếu hụt, đến khi nồng độ canxi và phosphat huyết trở về mức bình thường, sau đó bác sĩ sẽ theo dõi mức Ca niệu để tránh quá liều và cho bạn điều trị dự phòng như trên.

Liều thông thường cho trẻ bị còi xương do thiếu vitamin D

Để dự phòng cho trẻ sơ sinh và trẻ em do phơi nắng không đủ hoặc ăn thực phẩm có hàm lượng vitamin D thấp, bạn cho trẻ uống 1 ống mối 3 tháng cho đến 5 tuổi. Bạn có thể gấp đôi liều nếu trẻ ít phơi nắng hoặc do có nhiều sắc tố. Bạn không được cho trẻ dùng quá 4 đến 6 ống mỗi năm.

Liều thông thường để dự phòng thiếu vitamin ở trẻ em và thiếu niên

Bạn cho trẻ uống 1 ống mỗi 3 tháng trong thời gian không có nắng nhiều.

Thận trọng khi dùng Uvédose®

Trước khi dùng thuốc Uvédose® bạn nên biết:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bác sĩ cần tính tổng liều vitamin D khi cho bạn phối hợp thuốc chứa vitamin D hoặc khi dùng sữa bổ sung vitamin D;
  • Khi dùng thuốc liều cao và lặp lại, bạn cần được theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng dùng nếu canxi huyết trên 106 mg/ml hoặc canxi niệu trên 300 mg/l (người lớn) hoặc 4 đến 6 mg/kg mỗi ngày ở trẻ em;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Uvédose®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Uvédose® bao gồm:

  • Cholestyramine;
  • Colestipol hydrochloride;
  • Dầu khoáng;
  • Thiazide;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Corticosteroid;
  • Glycoside tim.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng canxi huyết;
  • Tăng canxi niệu;
  • Sỏi canxi niệu.
Tác dụng phụ của Uvédose®

Vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc Uvédose®. Bạn hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kì phản ứng có hại nào trong quá trình dùng thuốc.

Bảo quản Uvédose®

Bạn nên bảo quản thuốc Uvédose® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.