Vắc-xin DTP-HIB-POL

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Vắc-xin DTP-HIB-POL

Vắc-xin Dtp-Hib-pol là vắc-xin thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch. Vắc-xin này được sử dụng để tạo miễn dịch chủ động để phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B.

Đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bảo quản lạnh từ 2-8 ° C tránh ánh sáng và độ ẩm. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Vắc-xin DTP-HIB-POL

Hiện chưa có liều lượng xác định cho người lớn.

Trẻ em: Đối với tiêm chủng cơ bản: trẻ từ 2 tháng – 10 tuổi: 3 liều, mỗi liều 0,5 ml trong khoảng thời gian ít nhất 1 tháng giữa các liều.

Vắc-xin Dtp-Hib-pol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch.
Thận trọng khi dùng Vắc-xin DTP-HIB-POL

Sử dụng thuốc này có thể gây giảm trương lực – giảm đáp ứng trong vòng 48 giờ sau khi tiêm, nhiệt độ trực tràng ≥ 40 ° C trong vòng 48 giờ sau tiêm chủng. Co giật, kèm hoặc không kèm với sốt trong vòng 3 ngày sau tiêm chủng. Chảy nước mắt dai dẳng, không kiểm soát được kéo dài ≥ 3 giờ.

Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhiễm HIV, tiền sử co giật do sốt cao, tiền sử gia đình bị co giật, tiền sử gia đình bị đột tử ở trẻ sơ sinh, tiền sử gia đình có phản ứng không mong muốn khi tiêm chủng DTP-Hib-pol. Đáp ứng miễn dịch có thể bị ức chế ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Tính an toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được chứng minh.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Vắc-xin DTP-HIB-POL

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Vắc-xin DTP-HIB-POL

Bạn có thể gặp những tác dụng phụ khi dùng vắc-xin Dtp-Hib-pol là:

  • Sốt;
  • Chảy nước mắt bất thường;
  • Lo lắng;
  • Chán ăn;
  • Tiêu chảy;
  • Nôn mửa;
  • Bồn chồn;
  • Buồn ngủ;
  • Đau, sưng đỏ và đau nhức tại nơi tiêm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.