Valus

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Valdecoxib
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Glenmark Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Glenmark Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-9596-05
Chỉ định khi dùng Valus
Thoái khớp, viêm khớp dạng thấp & thống kinh nguyên phát.
Cách dùng Valus
- Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng thấp 10 mg/ngày.
- Thống kinh nguyên phát 20 mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với Valus
- Quá mẫn với valdecoxib.
- Tiền sử hen phế quản, mề đay hoặc có phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc NSAID.
Tương tác thuốc của Valus
Aspirin, thuốc ức chế men chuyển.
Tác dụng phụ của Valus
Tăng HA, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.
Đề phòng khi dùng Valus
Tăng huyết áp, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, no hơi, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Valdecoxib

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Valdecoxib
Dược động học của Valdecoxib
-Hấp thu: Valdecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%.
- Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ : qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17h.
Tác dụng của Valdecoxib
Tác dụng hạ sốt giảm đau chống viêm. Ở nồng độ điều trị, valdecoxib có tác dụng ức chế tổng hợp ưu tiên trên COX II, ít ảnh hưởng tới COX I.
Chỉ định khi dùng Valdecoxib
Thoái khớp, viêm khớp dạng thấp & thống kinh nguyên phát.
Giảm đau trong các cơn đau cấp như đau răng, các thủ thuật về răng, miệng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh kỳ.
Cách dùng Valdecoxib
Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng thấp 10mg ngày 1 lần; Thống kinh nguyên phát 20mg x 2 lần/ngày (theo nhu cầu).
Thận trọng khi dùng Valdecoxib
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận, đang mắc bệnh thận, suy tim, những người đang dùng lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, người già, bệnh nhân bị mất nước. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ > 18 tuổi.
Chống chỉ định với Valdecoxib
Quá mẫn với valdecoxib.
Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, hen phế quản, suy gan hoặc mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Valdecoxib
Aspirin, thuốc ức chế men chuyển, furosemide, thuốc chống co giật, dextromethorphan, lithium, warfarin, fluconazole, ketoconazole, glyburide.
Rifampicin làm giảm nồng độ trong huyết tương của valdecoxib còn methotrexat thì ngược lại.
Tác dụng phụ của Valdecoxib
Tăng huyết áp, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, no hơi, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.