Ventavis

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Iloprost
Dạng bào chế
Dung dịch xịt
Dạng đóng gói
Hộp 30 ống 2 ml
Hàm lượng
10mcg/ml
Sản xuất
Berlimed S.A - TÂY BAN NHA
Đăng ký
Schering A.G - ĐỨC
Số đăng ký
VN-9869-05
Chỉ định khi dùng Ventavis
Các trường hợp tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát & thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được.
Cách dùng Ventavis
Người lớn: khởi đầu 2.5 mcg/lần, có thể tăng lên 5 mcg/lần. Tổng liều xịt nên chia thành 6-9 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận & suy gan: giảm liều.
Thận trọng khi dùng Ventavis
Không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi không ổn định, có suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có HA tâm thu > 85 mmHg. Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp toàn thân thấp, viêm phổi cấp tính, tắc động mạch phổi mãn tính, hen nặng.
Chống chỉ định với Ventavis
Mẫn cảm với với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển, tổn thương, chảy máu trong sọ. Bệnh mạch vành trầm trọng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim mất bù, rối loạn nhịp tim nặng, sung huyết phổi, bệnh mạch não (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, chứng đột quỵ)... trong vòng 3 tháng. Tăng huyết áp động mạch phổi do tắc tĩnh mạch. Bệnh van tim bẩm sinh. Phụ nữ có thai & đang cho con bú. Trẻ > 18 tuổi.
Tương tác thuốc của Ventavis
Thuốc chẹn beta, đối kháng Ca, thuốc giãn mạch, ACE. Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu.
Tác dụng phụ của Ventavis
Giãn mạch, đau đầu, ho nhiều, cứng hàm.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Iloprost

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Iloprost
Chỉ định khi dùng Iloprost
Các trường hợp tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát & thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được.
Cách dùng Iloprost
Người lớn: khởi đầu 2.5 mcg/lần, có thể tăng lên 5 mcg/lần. Tổng liều xịt nên chia thành 6-9 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận & suy gan: giảm liều.
Thận trọng khi dùng Iloprost
Không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi không ổn định, có suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có HA tâm thu > 85 mmHg. Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp toàn thân thấp, viêm phổi cấp tính, tắc động mạch phổi mãn tính, hen nặng.
Chống chỉ định với Iloprost
Mẫn cảm với với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển, tổn thương, chảy máu trong sọ. Bệnh mạch vành trầm trọng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim mất bù, rối loạn nhịp tim nặng, sung huyết phổi, bệnh mạch não (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, chứng đột quỵ)... trong vòng 3 tháng. Tăng huyết áp động mạch phổi do tắc tĩnh mạch. Bệnh van tim bẩm sinh. Phụ nữ có thai & đang cho con bú. Trẻ > 18 tuổi.
Tương tác thuốc của Iloprost
Thuốc chẹn beta, đối kháng Ca, thuốc giãn mạch, ACE. Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu.
Tác dụng phụ của Iloprost
Giãn mạch, đau đầu, ho nhiều, cứng hàm.