Vị khang linh

Thành phần
Mỗi viên nang chứa: Bạch Thược (Radix Paeoniae Alba )…………………………..317.5mg Bạch cập (Rhizoma Bletillae )…………………………………. 238.1mg Tam thất (Radix Et Rhizoma Notoginseng )…………..............9.9mg Cam Thảo (Radix Et Rhizoma Glycyrrhizae)......................317.5mg Phục thần (Poria)................................................................ 238.1mg Huyền hồ (Rhizoma Corydalis )…………………………………158.7mg Ô tặc cốt (Endoconcha Sepiae)……………………………. ……31.7mg Chiết xuất Belladonnae (Extractum Belladonnae) ………………2.1mg
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 12 viên
Sản xuất
Taizhou Nanfeng Pharmaceutical Co.,Ltd - TRUNG QUỐC
Đăng ký
Công ty cổ phần Y Dược Việt Nam
Phân phối
Công ty cổ phần Y Dược Việt Nam
Số đăng ký
GPNK: 578/QLD-KD
Chỉ định khi dùng Vị khang linh
Vị khang linh có tác dụng dưỡng can, hòa vị, chỉ huyết, trục ứ, trừ co thắt và đau, loại bỏ các mô hoại tử, thúc đẩy sự tái sinh mô.
Vị Khang Linh được chỉ định trong các trường hợp sau đây: Đau dạ dày, đau vùng hạ sườn, ợ hơi, sự ứ đọng của acid dạ dày do sự hoạt động không hòa hợp và sự tắc nghẽn lưu thông khí giữa gan và dạ dày, viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày, hành tá tràng và xuất huyết dạ dày với các triệu chứng trên.
Cách dùng Vị khang linh
Uống 4 viên/ lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Không có thông tin về quá liều. Không có tài liệu tham khảo tin cậy và không có thông báo từ các dữ liệu thử nghiệm. Nếu các phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra, bệnh nhân nên đến bác sĩ để điều trị.
Chống chỉ định với Vị khang linh
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ cho con bú
- Phì đại tuyến tiền liệt và glaucoma
Tương tác thuốc của Vị khang linh

Uống Vị khang linh đồng thời với thuốc chứa amatadine, atropine sẽ làm tác dụng phụ trầm trọng thêm.
Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Vị khang linh
Khô miệng, táo bón, giảm tiết mồ hôi, khô họng, mũi, da, nhìn mờ, tiểu khó ở người già.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Vị khang linh
- Tránh rượu, gia vị hăng cay, thức ăn dầu mỡ và lạnh.
- Giữ bình tĩnh, tránh tâm trạng giận giữ, buồn rầu.
- Thận trọng với bệnh nhân cao huyết áp, tim mạch, trào ngược thực quản, tắc dạ dày- ruột, tăng năng tuyến giáp, viêm loét kết tràng.
- Người mắc bệnh dạ dày nặng nên nhập viện đúng lúc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Trẻ em, người già có sức khỏe kém phải uống thuốc dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Nếu bệnh nhân uống thuốc trong ba ngày mà không có bất cứ cải thiện gì về tình trạng bệnh. Ngừng sử dụng thuốc và đi bệnh viện.
- Thận trọng ở người có cơ địa mẫn cảm
- Ngừng sử dụng thuốc khi thuốc bị thay đổi tính chất so với lúc ban đầu.
- Trẻ em phải được uống thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ khi dùng thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản Vị khang linh
【Bảo quản】: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 300C.
Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em
【Hàm lượng】: viên nang 0.4g
【Hạn dùng】; 2 năm kể từ ngày sản xuất.
【Đóng gói】: Vỉ 12 viên nang, hộp 3vỉ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tam thất

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Tam thất
Tác dụng của Tam thất
- Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh, làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm, làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống.
- Tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm.
- Tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm, tác dụng điều hoà hoạt động của tim
- Hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch.
- Giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
Chỉ định khi dùng Tam thất
- Chỉ huyết, phá huyết tán ứ, tiêu thũng định thống và tư bổ cường tráng.- Tăng lực rất tốt, tác dụng này giống với tác dụng của nhân sâm, rút ngắn thời gian đông máu, tiêu máu ứ và tăng lưu lượng máu ở động mạch vành của động vật thí nghiệm. Làm tăng sức co bóp cơ tim ở liều thấp, tác dụng kích dục, đối với chức năng nội tiết sinh dục nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục, giãn mạch ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.- Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau. có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
Cách dùng Tam thất
- Theo Dược điển Việt Nam, liều lượng uống từ 4 đến 5g mỗi ngày; theo tài liệu nước ngoài lại ghi uống từ 6 – 10 g mỗi ngày.Một số trường hợp bệnh nhân ung thư dùng từ 10 – 20 g mỗi ngày chia làm 4 đến 5 lần uống.Tam thất dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng bột, dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ.- Người ta dùng tam thất để hỗ trợ điều trị ung thư bằng cách lấy bột sống uống bằng thìa nhỏ chiêu với nước lọc nguội hoặc dùng dạng thái lát ngậm nhai rồi nuốt. Trên thực tế một số người nhai tam thất sống đã bị rộp niêm mạc miệng, vì vậy có thể dùng bột hoặc thái lát tam thất hãm với nước sôi uống cả nước nhai cả bã vừa đơn giản giữ được hương vị, hoạt chất dễ bay hơi không mất đi, vừa có tác dụng tốt;Lưu ý: Tác dụng của hoa tam thất còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người..
Chống chỉ định với Tam thất
Phụ nữ có thai tuyệt đối không được uống tam thất.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cam Thảo

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Cam thảo

Cây cam thảo là một loại thảo dược có chứa axit glycyrrhizic, có thể gây ra biến chứng khi dùng với số lượng lớn. Với vai trò dược chất, cam thảo thường được sử dụng điều trị các vấn đề đường tiêu hóa bao gồm loét dạ dày, ợ nóng, đau bụng và viêm niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày mạn tính), đau cổ họng, viêm phế quản, ho và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, viêm khớp mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn gan, sốt rét, lao phổi, kali cao trong máu, ngộ độc thực phẩm, hội chứng mệt mỏi mạn tính, áp xe, phục hồi sau phẫu thuật, phát ban, cholesterol cao.

Cam thảo còn có khả năng làm giảm dầu trong tóc, điều trị ngứa ngáy, viêm da, chàm, chảy máu, lở loét, bệnh vẩy nến, giảm cân hoặc tình trạng da bị đốm nám.

Khi dùng để tiêm tĩnh mạch, cam thảo thường có tác dụng điều trị viêm gan B và viêm gan C, loét miệng ở người bị viêm gan C.

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng cam thảo có chứa một số chất có thể làm giảm sưng, giảm ho và tăng lượng các chất trong cơ thể có tác dụng chữa lành vết loét.

Cách dùng Cam thảo

Liều dùng thông thường đối với chứng kích ứng dạ dày:

Bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ, chanh, dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Ngoài ra, bạn có thể dùng 1ml sản phẩm khác có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ và tinh dầu chanh (STW-5-S, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Một cách dùng khác là bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cây thập tự, hoa cúc Đức, bạc hà, caraway, cam thảo và chanh (STW 5-II, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 12 tuần.

Liều dùng thông thường để phục hồi sau giải phẫu:

Bạn uống thuốc Sualin® có chứa 97 mg cam thảo 30 phút trước khi được gây tê.

Bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng 30ml chất lỏng chứa 0,5g cam thảo trong ít nhất 1 phút trước 5 phút trước khi đặt ống thở.

Liều dùng thông thường đối với ngứa và viêm da (chàm):

Bạn dùng các sản phẩm gel có chứa 1% hoặc 2% rễ cam thảo 3 lần mỗi ngày trong 2 tuần.

Liều dùng của cam thảo có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Cam thảo được bào chế dưới dạng gel và viên nang.

Tác dụng phụ của Cam thảo

Mặc dù cây cam thảo có thể an toàn trong hầu hết trường hợp nhưng việc tiêu thụ cam thảo hàng ngày trong vài tuần hoặc lâu hơn có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng huyết áp, nồng độ kali thấp, suy nhược, tê liệt và thỉnh thoảng gây tổn thương não ở người khỏe mạnh.

Các tác dụng phụ khác khi sử dụng cam thảo bao gồm mệt mỏi, mất kinh nguyệt ở phụ nữ, nhức đầu, giữ nước và natri, giảm khả năng quan hệ tình dục và chức năng ở nam giới.

Những người sử dụng thuốc lá nhai có vị cam thảo dễ mắc chứng cao huyết áp và các phản ứng phụ nghiêm trọng khác.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.