Hội chứng đau do co thắt liên quan đến dạ dày-ruột, túi mật, phụ khoa, các bệnh về tiết niệu.
Cách dùng Vicseforte V
Viên nén: 2-6 viên/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ. Ống tiêm: 1 ống x 3lần/ngày IV chậm (> 3 phút) hay tiêm truyền. Có thể tiêm IM sâu.
Thận trọng khi dùng Vicseforte V
Bướu lành tiền liệt tuyến, suy thận và/hoặc gan, thiếu máu mạch vành, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp, cường giáp, viêm phế quản mạn, tắc ruột do liệt ruột, mất trương lực ống tiêu hóa ở người già, phì đại ruột kết do nhiễm độc. Lượng muối Na: 7 mg/ống. Tài xế & người vận hành máy.
Chống chỉ định với Vicseforte V
Dị ứng với thành phần thuốc. Nguy cơ glaucoma góc đóng, tiểu khó (bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc bàng quang). Phụ nữ có thai, cho con bú. Không hấp thụ gluten.
Tương tác thuốc của Vicseforte V
Tương tác khi dùng chung với atropine & các thuốc kháng cholinergic khác.
Tác dụng phụ của Vicseforte V
Khô miệng, đặc chất tiết phế quản, giảm tiết nước mắt, rối loạn điều tiết, nhịp tim nhanh, hồi hộp, táo bón, ứ nước tiểu, kích động, bồn chồn, lú lẫn ở người lớn tuổi, ngứa. Hạ huyết áp & nhịp tim nhanh khi tiêm thuốc quá nhanh.
Dùng Vicseforte V theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tiemonium
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Tiemonium methylsulfate
Chỉ định khi dùng Tiemonium
Hội chứng đau do co thắt liên quan đến dạ dày-ruột, túi mật, phụ khoa, các bệnh về tiết niệu.
Cách dùng Tiemonium
Viên nén: 2-6 viên/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ. Ống tiêm: 1 ống x 3lần/ngày IV chậm (> 3 phút) hay tiêm truyền. Có thể tiêm IM sâu.
Thận trọng khi dùng Tiemonium
Bướu lành tiền liệt tuyến, suy thận và/hoặc gan, thiếu máu mạch vành, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp, cường giáp, viêm phế quản mạn, tắc ruột do liệt ruột, mất trương lực ống tiêu hóa ở người già, phì đại ruột kết do nhiễm độc. Lượng muối Na: 7 mg/ống. Tài xế & người vận hành máy.
Chống chỉ định với Tiemonium
Dị ứng với thành phần thuốc. Nguy cơ glaucoma góc đóng, tiểu khó (bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc bàng quang). Phụ nữ có thai, cho con bú. Không hấp thụ gluten.
Tương tác thuốc của Tiemonium
Tương tác khi dùng chung với atropine & các thuốc kháng cholinergic khác.
Tác dụng phụ của Tiemonium
Khô miệng, đặc chất tiết phế quản, giảm tiết nước mắt, rối loạn điều tiết, nhịp tim nhanh, hồi hộp, táo bón, ứ nước tiểu, kích động, bồn chồn, lú lẫn ở người lớn tuổi, ngứa. Hạ huyết áp & nhịp tim nhanh khi tiêm thuốc quá nhanh.